Đánh giá xe Nissan Kicks 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
Tại thị trường Thái Lan, Nissan Kicks 2022 facelift bán ra với 4 phiên bản với giá từ 889.000-1.049.000 baht (khoảng 647-764 triệu đồng). Nissan Kicks chính thức ra mắt tại Việt Nam vào ngày 02-11-2022, dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Nissan Kicks tại Việt Nam sẽ được bán ra với 2 phiên bản E và V.
Nissan Kicks là một trong những mẫu ô tô rất đáng được mong đợi nhất năm 2022. Ít ai biết Nissan Kicks đã từng về Việt Nam nhưng bị khai tử do doanh số ế ẩm. Ở lần trở lại này, mẫu 5 chỗ gầm cao nhà Nissan sở hữu thiết kế đặc sắc hơn, công nghệ an toàn hiện đại hơn và đặc biệt được trang bị động cơ hybrid êm ái, tiết kiệm nhiên liệu.
Tại Việt Nam, Nissan Kicks 2022 được phân phân phối chính hãng 2 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
E | 789.000.000 | 906.017.000 | 890.237.000 | 879.127.000 | 871.237.000 |
V | 858.000.000 | 983.297.000 | 966.137.000 | 955.717.000 | 947.137.000 |
Về kiểu dáng, Nissan Kicks mang phong cách đặc trưng dòng Crossover đô thị, xe mang vẻ ngoài tương đối giống mẫu xe hàng xóm Hyundai Kona nhưng Nissan Kicks 2023 sở hữu thân hình thanh thoát, nhanh nhẹn hơn. Bộ lưới tản nhiệt V-motion cỡ lớn cấu tạo dạng mắt xích được sơn đen hầm hố, các cạnh viền xung quanh cũng được mạ chrome đen bóng.
Cặp mắt của Nissan Kicks 2023 góc cạnh, thiết kế liền mạch với bộ lưới tản nhiệt tạo vẻ đồng nhất, về mặt thiết kế không mang nhiều tính nổi trội, đèn LED ban ngày dạng Boomerang tăng tính thể thao cho xe. Bên dưới, hai hốc hút gió được đặt lùi sâu vào trong, nổi bật với những thanh ngang dày đặc, tăng vẻ hầm hố, trẻ trung.
Vòng sang bên hông, Nissan Kicks 2023 sở hữu thân hình đầy khỏe khoắn với những đường dập nổi sắc nét kéo dài khắp thân xe, vòm bánh được bọc viền đen chắc chắn, xe được trang bị bộ lazang 5 chấu 17 inch được gọt dũa sắc lẹm.
Thiết kế đuôi xe khá giống với Nissan X-Trail, cụm đèn hậu công nghệ ánh sáng boomerang tương tự đầu xe, Cản sau in hằn các thanh khuếch tán tạo cảm giác chắc chắn cho xe cũng như làm tăng tính thẩm mỹ, tuy nhiên cản sau được sơn cùng màu với thân xe khiến Nissan Kicks thiếu đi sự nổi trội.
Nissan Kicks 2022 có khu vực lái tinh gọn, đơn giản, giúp người lái dễ thao tác. Điểm nhấn ấn tượng là xe được trang bị vô lăng D-cut tương tự Nissan Leaf. Sau thời gian dài Nissan bị nhiều người “chê”, chiếc vô lăng trẻ trung và thể thao này đã giúp Kicks ghi điểm không nhỏ. Trên tay lái tích hợp đầy đủ các phím chức năng cơ bản.
Cụm đồng hồ phía sau được cách tân theo phong cách lạ mắt. Một bên là đồng hồ analog truyền thống, bên còn lại là màn hình đa thông tin 7 inch. Tuy nhiên, một số ý kiến cho rằng thiết kế này hơi nửa mùa.
Nissan Kicks 2022 sử dụng cần số e-Power. Xe được trang bị cả phanh tay điện tử và Auto Hold. Đây là điểm sáng chiến lược giúp Kicks dễ dàng bước vào thị trường cạnh tranh khốc liệt này hơn. Ngoài ra, Kicks còn có hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control, chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm…
Không gian Nissan Kicks 2022 ở mức vừa vặn cho 5 người, không quá rộng rãi. Ghế được bọc da phối 2 màu độc đáo.
Hàng ghế trước có khoảng trống để chân ổn. Ghế lái và ghế phụ chỉnh tay 6 hướng. Đặc biệt, tương tự như các mẫu xe Nissan khác, Kicks cũng được trang bị ghế không trọng lực. Chiếc ghế này có hình dạng mô phỏng tư thế ngồi tự nhiên như đang lơ lửng trên không gian. Nhờ đó giúp hỗ trợ cột sống, giảm tải trộng lên cơ thể, tạo cảm giác thoải mái và ít gây mệt mỏi hơn khi lái xe.
Không gian hàng ghế thứ hai có vẻ hơi chật. Tựa đầu trang bị đầy đủ ở cả 3 vị trí. Tuy nhiên, tựa lưng ghế hơi đứng, không có bệ tay trung tâm. Đây có thể là một điểm trừ lớn nếu so sánh Nissan Kicks với Kia Seltos hay Hyundai Creta.
Khoang hành lý của Nissan Kicks 2023 có thể tích tiêu chuẩn 423 lít, chấp nhận được với mẫu Crossover gầm cao giá rẻ, về cơ bản khoang hành lý này vẫn đáp ứng thoải mái các nhu cầu như đi chơi, du lịch ngắn ngày….
Nissan Kicks 2022 được trang bị màn hình giải trí trung tâm 8 inch. Đặc biệt, hệ thống âm thanh có 6 loa của Bose, chất lượng cao hơn loa thường. Xe hỗ trợ đầy đủ kết nối Nissan Conect, Apple Carplay/Android Auto…
Tất cả phiên bản của Nissan Kicks đều sử dụng điều hòa tự động. Nhưng đáng tiếc hàng ghế sau không được bố trí cửa gió riêng. Tuy nhiên điều này cũng không ảnh hưởng quá lớn bởi khoang cabin xe tương đối nhỏ.
Nissan Kicks e-POWER được trang bị động cơ hybrid e-Power với sự kết hợp giữ cỗ máy xăng HR12, 3 xy-lanh 1.2L, cho công suất 79 mã lực và mô-men xoắn 103 Nm cùng mô-tơ điện EM57, sản sinh công suất 129 mã lực và mô-men xoắn 260 Nm. Bộ pin 1,57 kWh đặt ở dưới hàng ghế trước.
Đi cùng đó là hộp số tự động vô cấp CVT và 4 chế độ lái: Normal, S, Eco, EV, kèm công nghệ e-Pedal, giúp người dùng chỉ cần sử dụng một bàn đạp duy nhất để thực hiện các thao tác khởi động, tăng/giảm tốc độ và dừng xe.
Nissan Kicks E-power được trang bị hàng tá những tính năng hiện đại, nổi bật với gói Nissan Intelligent Mobility cung cấp 14 hệ thống hỗ trợ người lái, các tính năng hiện đại có thể kể đến như:
Nissan Kicks e-POWER được đánh giá là mẫu SUV đô thị cỡ B sinh ra để dành cho nhóm khách hàng trẻ tuổi đang tìm kiếm một chiếc xe gầm cao thể thao, năng động, cá tính, tiện nghi. Với khoảng giá 800 triệu đồng, Kicks e-POWER hứa hẹn sẽ trở thành cái tên đầy tiềm năng trong phân khúc SUV-B tại Việt Nam.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | Nissan |
Năm sản xuất | 2022 |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Phân khúc | Crossover (CUV) |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 5 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4.305 x 1.760 x 1.615 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2,620 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 182 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5,100 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 432 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 41 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1,347 |
Lốp, la-zăng | 205/55 R17 |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | Hybrid |
Dung tích (cc) | 1,198 |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 134/3.410-9.697 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 280/3.410 |
Hộp số | Số tự động vô cấp CVT |
Truyền động | FWD |
Loại nhiên liệu | Hybrid |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 4,6 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | Kiểu MacPherson kết hợp cùng thanh cân bằng |
Treo sau | Giằng xoắn kết hợp với thanh cân bằng |
Phanh trước | Đĩa thông gió |
Phanh sau | Đĩa |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | Xanh, Cam, Đen, Trắng, Xám và Đỏ |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Không |
Đèn hậu | LED |
Đèn phanh trên cao | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ |
Bảng đồng hồ tài xế | Digital 7 inch + Cơ |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Bọc da - Dạng D cut |
Chìa khoá thông minh | Có |
Khởi động nút bấm | Có |
Điều hoà | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Không |
Màn hình trung tâm | 8 inch |
Kết nối Android Auto | Có |
Ra lệnh giọng nói | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Hệ thống loa | 4 loa |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Có |
Hỗ trợ vận hành | |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có |
Phanh tay điện tử | Có |
Giữ phanh tự động | Có |
Quản lý xe qua app điện thoại | Có |
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | 2 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Cảm biến lùi | Có |
Camera lùi | Có |
Camera 360 độ | Không |
Camera quan sát điểm mù | Không |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Không |