Đánh giá xe Volvo S90 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
Volvo S90 2022 là sự kết hợp hài hòa giữa phong cách văn hóa văn hóa Scandinavia và vẻ đẹp sang trọng đặc biệt mà bất kỳ đối thủ cao cấp nào của Đức, Anh hay Nhật… đều phải dè chừng.
Tại Việt Nam, Volvo S90 2022 được bán ra với 2 phiên bản là Momentum và Inscription, trong đó Momentum hướng đến sự tiêu chuẩn, còn Inscription lại hướng đến sự cao cấp và sang trọng, đem đến cho người tiêu dùng nhiều sự lựa chọn hơn.
Trong phân khúc xe sang hạng D hiện nay, Volvo S90 2022 là đối thủ đáng gờm của những tên tuổi như BMW 5 Series 2022, xe Audi A6 2022, xe Mercedes-Benz E-Class 2022…
Tại Việt Nam, Volvo S90 2022 được phân phân phối chính hãng 1 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại Hà Tĩnh | Giá lăn bánh tại tỉnh thành khác |
Inscription | 2.150.000.000 | 2.430.337.000 | 2.387.337.000 | 2.389.837.000 | 2.368.337.000 |
Vẻ đẹp của Volvo S90 là thành quả của 3 nhà thiết kế xe đại tài là Thomas Ingenlath, Robin Page và Max Missoni: Diện mạo hiện đại, cuốn hút rất riêng mà không phải mẫu xe nào cũng có được.
Xe sở hữu kích thước tổng thể tương ứng (Dài x Rộng x Cao) lần lượt là 4.963 x 1.879 x 1.443 (mm) cùng chiều dài cơ sở đạt 2.941 mm, lớn nhất trong phân khúc.
Phần đầu xe toát lên vẻ sang trọng với lưới tản nhiệt lớn cùng các thanh kim loại xếp dọc, ở chính giữa là Logo thương hiệu kèm theo là tấm kim loại làm nền tạo nên sự đẳng cấp của đầu xe.
Ở hai bên là “cặp mắt” đèn pha ứng dụng công nghệ LED, tích hợp thêm hệ thống rửa đèn áp lực cao hiện đại. Cụm đèn pha này kết hợp với 2 dải đèn ban ngày LED tạo hình chữ T mô phỏng cây búa của thần Thor.
Cản trước có thiết kế thể thao cùng các nếp gấp ngang từ đầu xe đến 2 bên hông. Những bóng đèn sương mù LED được Volvo khéo léo đặt phía bên dưới dải chrome dạng chữ C ở cản trước rất tinh tế.
Ngoài ra, trên nắp ca pô còn được nhấn nhẹ bởi 2 đường viền chạy theo hướng kính lái, đem đến cái nhìn nam tính và lịch lãm.
Thân xe gây ấn tượng với những đường gân dập nổi không chỉ hiện đại mà còn rất mạnh mẽ, lịch lãm. Ở phiên bản Inscription, Volvo S90 còn có một thanh nẹp crôm ở dưới cửa, kéo dài từ bánh xe trước tới bánh sau nhằm nhấn mạnh chiều dài gần 5 mét của xe, đem đến cái nhìn khỏe khoắn, bề thế hơn.
Cặp gương chiếu hậu gắn liền với thân xe thông qua một giá đỡ hiện đại, tích hợp cùng với đèn LED báo rẽ và các chức năng hiện đại khác khác như chỉnh điện, gập điện.
Tay nắm cửa có phần nổi nên thuận tiện cho việc mở cửa xe lên xuống. Dàn chân phía dưới của Volvo S90 là bộ mâm xe 10 chấu kích thước 19 inch, có thiết kế cắt kim cương cá tính, đi kèm lốp Michelin Pilot Sport 4.
Đuôi xe vuông vức, rắn rỏi tạo nên một tổng thể hài hòa và ấn tượng hiếm thấy. Ở hai bên là cụm đèn hậu LED có thiết kế chữ C khá độc đáo, được nối liền bởi Logo thương hiệu kéo dài.
Bên dưới là cụm ống xả kép hình bình hành và được nối liền bằng dải Chrome thanh mảnh, tạo nên đẳng cấp khác biệt cho chiếc Volvo S90.
Với chiều dài cơ sở lên đến 2.941 mm, Volvo S90 2022 sở hữu một không gian rộng rãi, đặc biệt hơn, xe còn có cả cửa sổ trời chỉnh điện tiện lợi, giúp không gian kết nối hơn với thiên nhiên bên ngoài.
Ở phiên bản Inscription, nội thất khá được chú trọng với chất liệu da Nappa cao cấp cùng nhiều chi tiết ốp gỗ Walnut thượng hạng. Ở bản Momentum, nội thất được ốp hợp kim nhôm mờ.
Bảng điều khiển trung tâm có thiết kế hướng về phía người lái tương tự trên những mẫu xe hạng sang hiện nay.
Nổi bật ở bảng táp lô là màn hình cảm ứng điều khiển trung tâm SENSUS 9 inch tích hợp Apple CarPlay có chức năng điều khiển âm thanh, điều hòa không khí.
Vô lăng 3 chấu bọc da cao cấp có thiết kế thể thao, được tích hợp thêm những nút bấm chức năng như: Điều chỉnh âm thanh, điều khiển giọng nói, đàm thoại rảnh tay, kiểm soát hành trình…
Ở phía sau vô lăng là bảng đồng hồ kỹ thuật số 8-12 inch sắc nét, dễ dàng quan sát tốc độ, hành trình đi được, thời gian đã đi.
Ghế ngồi bên trong xe được phủ da Nappa cao cấp, tạo hình dựa theo hình dáng xương sống con người.
Thoạt nhìn, ghế ngồi có phần hơi mỏng nhưng cực kỳ êm ái và ôm vào người, được điểm xuyến bằng đường chỉ khâu sáng cùng lá cờ Thụy Điển nhỏ thú vị.
Hàng ghế trước trang bị chỉnh điện cùng bộ nhớ 2 vị trí. Hàng ghế sau có khoảng không gian để chân thoải mái nhất cho hành khách, tích hợp thêm tựa tì tay ở giữa.
Không những thế, hàng ghế này còn thông với khoang hành lý để người dùng có thể lấy đồ đạc phía sau khi cần thiết.
Khoang để đồ rộng thực sự là lựa chọn số 1 cho nhiều khách hàng, nhất là những người thường xuyên đi du lịch. Volvo đã trang bị tính năng đóng/mở điện hiện đại thay cho việc dùng tay mở cốp.
Bên trong, hãng còn bố trí một ổ cắm 12V để có thể sử dụng những thiết bị ngoại vi gắn thêm.
Bước vào bên trong xe, toàn bộ hành khách ngay lập tức sẽ cảm nhận được luồng khí mát lạnh, dễ chịu nhờ vào hệ thống điều hòa 4 vùng độc lập kết hợp với hệ thống lọc không khí Clean Zone vô cùng hiện đại.
Không chỉ thế, Volvo S90 còn có thêm cửa gió cho hàng ghế sau, có thể điều chỉnh cảm ứng hoặc bằng nút xoay.
Những trang bị giải trí trên xe gồm: Màn hình Sensus 9 inch tích hợp Apple CarPlay, Android Auto, bản đồ định vị cùng dàn âm thanh Bowers & Wilkins 19 loa chất lượng cao đem đến cho người dùng những trải nghiệm thú vị nhất.
Volvo S90 2022 được trang bị động cơ xăng I4 2.0 turbocharge, cho công suất tối đa 254 mã lực tại vòng quay 5.500 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 350 nm tại vòng quay 1.500-4.800 vòng/phút.
Kết hợp với nguồn sức mạnh này là hộp số tự động 8 cấp Geartronic và hệ dẫn động cầu trước, giúp Volvo S90 chỉ mất 6.8 giây để tăng tốc từ 0-100 km, tốc độ tối đa đạt 230km/h.
Theo công bố của hãng, mức tiêu hao nhiên liệu trung bình của Volvo S90 2022 là 6.7 lít/100km và đạt chuẩn khí thải EURO 6.
Volvo S90 2022 có 4 chế độ lái khác nhau (gồm: Eco, Comfort, Sport và Individual) để tối đa hóa trải nghiệm và còn có chế độ lái xe tự động nhằm đảm bảo an toàn cho người lái xe.
Hộp số 8 cấp đã truyền tải hết được sức mạnh của khối động cơ tăng áp theo những chuyển động mượt mà nhất, không hề có độ trễ, không giật cục, chỉ có cảm giác đầy phấn khúc trong mỗi lần thúc ga “dính ghế”.
Hãng xe hơi từ Bắc Âu nổi tiếng về yếu tố đảm bảo an toàn khi mọi tính năng cơ bản và nâng cấp đều vượt qua các bài kiểm tra thử nghiệm an toàn một cách xuất sắc. Phải kể đến những tính năng an toàn nổi bật như:
Hiện nay, Volvo S90 2022 đang nhanh chóng trở thành một ứng cử viên nặng ký trong giới xe sang bởi sự đổi mới và khác biệt mà hãng xe Thụy Điển mang lại.
Với tầm giá từ 2-3 tỷ đồng, Volvo S90 2022 thực sự là một sự lựa chọn tuyệt vời trong phân khúc những mẫu sedan cỡ trung sang trọng.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | S90, Volvo |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Phân khúc | Sedan hạng D |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 5 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4.963x 1.879 x 1.443 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2941 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 150 |
Bán kính vòng quay (mm) | 11400 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 505 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 60 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1840 |
Lốp, la-zăng | 19 inch |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | I4 2.0 |
Dung tích (cc) | 1969 |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 320HP (5700) |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 400Nm (2.200-5.400) |
Truyền động | AWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 12,95 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | Độc lập đa điểm |
Treo sau | Độc lập đa điểm |
Phanh trước | Phanh đĩa 18" |
Phanh sau | Phanh đĩa 17" |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | Trắng, Bạc, Xám, Đen |
Đèn chiếu xa | Chủ động |
Đèn chiếu gần | Chủ động |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có |
Đèn pha tự động xa/gần | Có |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Có |
Đèn hậu | LED |
Đèn phanh trên cao | Có |
Gương chiếu hậu | Gập điện chống chói |
Gập điện/chống chói tự động | Có |
Sấy gương chiếu hậu | Có |
Gạt mưa tự động | Có |
Ăng ten vây cá | Có |
Cốp đóng/mở điện | Có |
Mở cốp rảnh tay | Có |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Da Fine Nappa |
Ghế phụ chỉnh điện | Có 14 hướng |
Nhớ vị trí ghế lái | Có 2 vị trí |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Có |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Có |
Sưởi ấm ghế lái | Có |
Sưởi ấm ghế phụ | Có |
Bảng đồng hồ tài xế | Digital 12.3 inch |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da Nappa |
Hàng ghế thứ hai | Gập 50:50 |
Chìa khoá thông minh | Có |
Khởi động nút bấm | Có |
Điều hoà | Tự Động 4 Vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Cửa kính một chạm | Có |
Cửa sổ trời | Có |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có |
Tựa tay hàng ghế trước | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Màn hình trung tâm | Cảm Ứng 9-Inch |
Kết nối Apple CarPlay | Có |
Kết nối Android Auto | Có |
Ra lệnh giọng nói | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Hệ thống loa | Bowers & Wilkins |
Kết nối WiFi | Có |
Kết nối AUX | Có |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Có |
Sạc không dây | Có |
Hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực vô-lăng | có |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Có |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | Có |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Có |
Kiểm soát gia tốc | Có |
Phanh tay điện tử | Có |
Giữ phanh tự động | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Có |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Có |
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | 6 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Có |
Cảm biến lùi | Có |
Camera 360 độ | Có |
Camera quan sát điểm mù | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Có |
Hỗ trợ giữ làn | Có |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Có |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có |