Đánh giá xe VinFast Lux SA2.0 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
Vinfast Lux SA2.0 2022 chính thức mở bán đợt đầu vào cuối tháng 7/2019 và nhận được một làn sóng hưởng ứng “người Việt xài hàng Việt” với số lượng xe bán ra ban đầu đáng kinh ngạc. Nhìn về tổng thể Lux SA2.0 sở hữu cho mình những chi tiết ngoại thất khá giống với mẫu xe nổi tiếng BMW X5 bởi hãng xe của Việt Nam đã mua lại bản quyền và cảm hứng sản xuất ra Vinfast Lux SA2.0 được lấy nhiều từ BMW X5 nên bạn đừng quá ngạc nhiên khi nhìn giống mẫu xe của Đức quá nhé.
Tại Việt Nam, VinFast Lux SA2.0 2022 được phân phân phối chính hãng 3 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Tên phiên bản | Tên phiên bản | Lăn bánh tại HN | BLăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
Tiêu chuẩn | 1.552.000.000 | 1.760.934.000 | 1.729.894.000 | 1.726.414.000 | 1.710.894.00 |
Nâng cao | 1.642.000.000 | 1.861.734.000 | 1.828.894.000 | 1.826.314.000 | 1.809.894.000 |
Cao cấp | 1.835.000.000 | 2.077.894.000 | 2.041.194.000 | 2.040.544.000 | 2.022.194.000 |
VinFast Lux SA2.0 2022 được phát triển dựa trên nền tảng khung gầm của mẫu xe BMW X5 2022 trước đây với kích thước (Dài x rộng x cao) tổng thể đạt 4.940 x 1.960 x 1.773 (mm), giúp cho đại diện Việt Nam trở thành mẫu xe to lớn và bề thế bậc nhất phân khúc hiện nay.
VinFast Lux SA2.0 sở hữu nhiều chi tiết bắt mắt, với khu vực lưới tản nhiệt cùng dải đèn LED chạy ngang, các chi tiết được in dập chìm trên nắp capo đều giống với người em Sedan VinFast Lux A2.0.
VinFast sử dụng khá nhiều những đường uốn lượn mềm mại để khẳng định thương hiệu của mình, với bộ lưới tản nhiệt 03 tầng đồ sộ cho khả năng tản nhiệt được tốt hơn nâng cao hiệu suất hoạt động của xe, đồng thời logo hình chữ “V” của xe được khéo léo đặt ngay giữa để tạo cái nhìn cân đối.
VinFast Lux SA2.0 2022 sử dụng một dãy đèn LED và tạo hình chữ V ôm trọn logo tạo nên một chữ V bảng lớn hơn nữa ở phía trên, chi tiết này mang theo ý đồ trong việc nhận diện thương hiệu của hãng và đã gây ấn tượng mạnh với đầu xe đẹp mắt.
Nhìn từ bên hông VinFast Lux SA2.0 mới cho thấy sự tương đồng với BMW X5, phong cách thiết kế Pininfarina đã xây dựng riêng cho hãng xe Việt với khá nhiều đường nét bo tròn vào bên trong và các đường gân dập nổi chạy dọc thân xe tạo hiệu ứng khí động học tạo nên tính hiện đại của xe khi nhìn từ bên hông.
Xe được trang bị bộ lazang 20 inch 6 chấu sắc cạnh cùng bộ lốp cao cấp, gương chiếu hậu tích hợp chỉnh/gập điện, đèn báo rẽ cùng tính năng sấy kính tiện dụng
Giống như đầu xe Ô tô Vinfast này, khu vực đuôi xe nổi bật nhờ vào dải đèn hậu LED có thiết kế tạo thành đồ hoạ chữ “V” đồng điệu với phía trước tạo nên hiệu ứng thị giác mạnh mẽ. Phía dưới là hai cụm ống xả có kiểu dáng góc cạnh được bố trí cân đối.
Nhìn tổng thể VinFast Lux SA2.0 không đem lại cảm giác sang trọng so với người đàn em Lux A2.0 thay vào đó là ngoại hình hầm hố góc cạnh, mang phong cách mạnh mẽ chuẩn châu Âu.
Về thiết kế khoang lái của VinFast Lux SA2.0 không khác biệt nhiều so với Lux A2.0 sedan 2022, nội thất được bố trí khá đơn giản, với chi tiết nổi bật là màn hình cảm ứng kích thước lớn 10,4 inch cùng 2 cửa gió điều hòa đối xứng 2 bên được bao bọc bởi khung mạ chrome bóng.
Đối diện ghế lái là vô lăng 3 chấu bọc da, có thể chỉnh tay 4 hướng. Đi kèm là những phím bấm tiện lợi như nút điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay, Cruise control. Xe được trang bị bệ tỳ tay to bản, cùng cần số giống với BMW từ thiết kế cho tới cách hoạt động.
Tùy theo từng phiên bản mà khu vực ghế trên khoang lái sở hữu các tính năng khác nhau:
Khoang hành khách của VinFast Lux SA2.0 2022 được đánh giá cao trong việc mang đến không gian thoải mái cho người dùng, ngay cả khi bạn ngồi trên xe cả ngày cũng không cảm thấy mỏi chân hoặc mệt mỏi, điều này rất thích hợp với gia đình đồng thành viên muốn mua xe để phục vụ cho nhu cầu du lịch của gia đình.
Tuy nhiên hàng ghế thứ 3 của VinFast Lux SA2.0 khá chật chội mặc dù sở hữu chiều dài cơ sở ấn tượng khi không thể đáp ứng được vị trí ngồi thoải mái ngay cả với những đối tượng thanh thiếu niên dưới 15 tuổi. Cả hai hàng ghế đều được trang bị bệ tỳ tay và tựa đầu.
Toàn bộ ghế ngồi trên xe trên tất cả các phiên bản đều được bọc da nhằm tăng tính thoải mái, êm ái với tông màu nổi bật nhất là màu cam, tăng tính sang trọng cho xe.
Dung tích khoang hành lý vẫn khá ổn cho những chuyến du lịch cũng như nhu cầu di chuyển cơ bản. Do thiết kế hàng ghế thứ 3 khá chật nên chủ xe cũng có thể tận dụng gập lại để tăng kích thước cho khoang hành lý, hàng ghế thứ 2 cũng có thể gập lại được trong trường hợp thực sự cần thiết. Hàng ghế thứ 2 và 3 có thể linh động gập lại theo tỷ lệ lần lượt là 40:20:40 và 50:50.
VinFast Lux SA2.0 được trang bị điều hòa tự động 2 vùng độc lập kết hợp với cụm cửa gió điều hòa ở hàng ghế 2 và 3 đem lại khả năng làm mát và điều tiết không khí rất tốt. Xe còn có tính năng kiểm soát chất lượng không khí bằng ion giúp không khí trở nên trong lành hơn.
Tiếp đến phải nhắc tới hệ thống thông tin giải trí với màn hình cảm ứng cỡ lớn 10,4 inch có khả năng kết nối wifi, tăng trải nghiệm giải trí mặc dù độ nét chưa thực sự được đánh giá cao. Về các trang bị tiện nghi trên hệ thống giải trí bao gồm:
Ngoài ra xe còn sở hữu nhưng tiện ích như:
Phiên bản động cơ lắp trên chiếc SUV VinFast Lux SA2.0 được mua bản quyền từ BMW, mã hiệu N20. Dung tích 2,0L, i-4, DOHC, tăng áp, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp. Công suất tối đa 228Hp; mô men xoắn tối đa 350Nm
VinFast lắp đặt động cơ tại Việt Nam, trên hệ thống dây chuyền nhập khẩu từ Đức nhằm hạ giá thành và tăng tỷ lệ nội địa hóa của sản phẩm.
Xe dùng hộp số tự động 8 cấp do công ty ZF Friedrichshafen (Đức) sản xuất, kết hợp cùng hệ thống dẫn động cầu sau RWD hoặc 4 bánh chủ động toàn thời gian.
Hệ thống động cơ êm ái, không vọng vào cabin là điểm được đánh giá cao. Tăng tốc khá bốc với máy chỉ 2.0L 228 mã lực. Dẫu vậy, vô lăng chưa đem lại cảm giác lái tốt như nguyên mẫu BMW.
Xe VinFast Lux SA2.0 2022 bảo vệ khách hàng tối ưu nhờ danh sách dài trang bị như:
Ngoài ra, ở phiên bản cao cấp còn được tích hợp thêm Camera 360 độ, Cảm biến trước và cảnh báo điểm mù.
Với một giá bán khá cao đi kèm với đó là sở hữu một loạt trang bị hiện đại tuy nhiên VinFast Lux SA2.0 chưa thực sự đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. Ngoài những ưu điểm như thiết kế hiện đại, trang bị an toàn đầy đủ cùng hệ thống khung gầm, treo khí nén vững chắc, xe vẫn còn tồn tại nhiều nhược điểm như nội thất chưa thực sự đạt tới tầm xe sang, hệ thống I-stop hoạt động chưa thật sự ổn định, cũng như trải nghiệm về âm thanh chưa ấn tượng.
Tuy vậy VinFast Lux SA2.0 vẫn là một mẫu xe đáng để sở hữu cũng như trải nghiệm, xe giống như một kẻ thách thức đầy tiềm năng, đang trực chờ khiêu chiến với các thương hiệu đình đám khác như Mercedes, BMW trong việc dành vị thế vững chắc trong lòng người tiêu dùng Việt.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | Lux SA2.0, VinFast |
Năm sản xuất | 2021 |
Xuất xứ | Trong nước |
Phân khúc | SUV hạng sang |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 7 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4940x1960x1773 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.933 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 195 |
Bán kính vòng quay (mm) | 6.300 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 85 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.140 |
Lốp, la-zăng | 255/50R19, 285/45R19, la zăng hợp kim nhôm 19 inch |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | I-4, DOHC, tăng áp, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp |
Dung tích (cc) | 2.000 |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 228/ 5.000-6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 350/ 1.750-4.500 |
Truyền động | AWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 8,39 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm |
Treo sau | Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang, giảm chấn khí nén |
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt |
Phanh sau | Đĩa tản nhiệt |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | Trắng, Đen, Cam, Nâu, Xanh, Xám, Đỏ, Bạc. |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có |
Đèn pha tự động xa/gần | Có |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Không |
Đèn hậu | LED |
Đèn phanh trên cao | Có |
Gương chiếu hậu | Gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ Gương bên phải tự điều chỉnh khi vào số lùi |
Gập điện/chống chói tự động | Có |
Sấy gương chiếu hậu | Có |
Gạt mưa tự động | Có |
Ăng ten vây cá | Có |
Cốp đóng/mở điện | Không |
Mở cốp rảnh tay | Không |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Da tổng hợp |
Massage ghế lái | Không |
Massage ghế phụ | Không |
Ghế phụ chỉnh điện | Chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Không |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Không |
Sưởi ấm ghế lái | Không |
Sưởi ấm ghế phụ | Không |
Bảng đồng hồ tài xế | Dạng kết hợp, 7 inch |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da |
Hàng ghế thứ hai | 40/20/40 , gập cơ, có chỉnh độ nghiêng lưng ghế |
Hàng ghế thứ ba | 50/50, gập cơ |
Chìa khoá thông minh | Có |
Khởi động nút bấm | Có |
Điều hoà | Tự động ( 2 vùng độc lập) |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Cửa kính một chạm | Có |
Cửa sổ trời | Không |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có |
Tựa tay hàng ghế trước | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Màn hình trung tâm | Màn hình cảm ứng 10.4 inch |
Kết nối Apple CarPlay | Có |
Kết nối Android Auto | Có |
Ra lệnh giọng nói | Không |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Hệ thống loa | 8 |
Kết nối WiFi | Không |
Kết nối AUX | Không |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Có |
Sạc không dây | Không |
Hỗ trợ vận hành | |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Không |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | Có |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Không |
Kiểm soát gia tốc | Không |
Phanh tay điện tử | Có |
Giữ phanh tự động | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không |
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | 6 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Có |
Cảm biến lùi | Có |
Camera lùi | Có |
Camera quan sát điểm mù | Không |
Cảnh báo điểm mù | Không |
Cảnh báo chệch làn đường | Không |
Hỗ trợ giữ làn | Không |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Không |