Đánh giá xe VinFast Lux A2.0 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
VinFast Lux A2.0 là dòng sedan hạng D của hãng xe VinFast, Việt Nam. Lux A2.0 được phát triển dựa trên nền tảng của BMW 5 Series thế hệ 6 (2010-2016). Đây là mẫu sedan đầu tiên của VinFast, cùng với mẫu Suv VinFast Lux Sa2.0 được giới thiệu lần đầu tiên tại triển lãm Paris Motor Show 2018.
VinFast Lux A2.0 ngay lập tức nhận được bầu chọn là mộ trong những mẫu xe ấn tượng nhất của triển lãm năm nay, đạt giải “ngôi sao mới” do AutoBest, hiệp hội các nhà báo lĩnh vực ô tô uy tín bầu chọn.
VinFast Lux A2.0 ra mắt tại Việt Nam ngày 20-21/11/2018. Sự kiện diễn ra tại công viên Thống Nhất (Hà Nội) đã thu hút hàng vạn những người yêu thương hiệu xe Việt đến tham dự.
Tại Việt Nam, VinFast Lux A2.0 2022 được phân phân phối chính hãng 3 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Tại Việt Nam, VinFast Lux A2.0 2021 được phân phân phối chính hãng 3 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
Tiêu chuẩn | 1.115.000.000 | 1.271.137.000 | 1.248.837.000 | 1.240.987.000 | 1.229.837.000 |
Nâng cao | 1.206.000.000 | 1.373.057.000 | 1.348.937.000 | 1.341.997.000 | 1.329.937.000 |
Cao cấp | 1.358.000.000 | 1.543.297.000 | 1.516.137.000 | 1.510.717.000 | 1.497.137.000 |
Điểm chú ý là mẫu xe sedan VinFast Lux A2.0 được cộng đồng người Việt Nam lựa chọn trong số 20 mẫu thiết kế từ các nhà thiết kế danh tiếng thế giới mà công ty VinFast đã đưa ra bình chọn.
Ngoại thất mẫu sedan của VinFast vô cùng bắt mắt. LUX A2.0 sở hữu những đường nét thiết kế sang trọng từ công ty Pininfarina, Italy. Phần đầu xe dài, đuôi xe vuốt xuôi đầy sang trọng và hiện đại.
Hình ảnh chi tiết đầu xe. Logo chữ V chính giữa lưới tản nhiệt được phụ họa bằng 2 dải đèn LED chữ V ở 2 bên nối liền với đèn xi-nhan phía trước.
Calang xe sedan VinFast Lux A2.0 với tạo hình ruộng bậc thang nổi tiếng của vùng cao Bắc Bộ, Việt Nam. Để ý có thêm một dấu gạch ngang ở bên trái lưới tản nhiệt, kết hợp với dải đèn LED phía trên thành chữ ‘F’, tạo thành chữ ‘VF’ – chữ viết tắt của VinFast
Bộ đèn trước của chiếc sedan 5 chỗ Lux A2.0 với công nghệ LED. Thiết kế dài đèn LED ban ngày ở trên cùng, bộ đèn pha, cos ở giữa và phía dưới là hốc hút gió thể thao. Đèn sương mù ở mẫu xe này ẩn sâu bên trong.
Hình ảnh thân xe. Ở góc nhìn này có thể thấy thiết kế phần đầu xe khá dài, giống phong cách thiết kế của các mẫu xe Đức hiện hành. Về kích thước, VinFast Lux A2.0 sở hữu chiều dài x chiều rộng x chiều cao là 4.973 x 1.900 x 1500 mm cùng chiều dài cơ sở là 2.968 mm. Khoảng sáng gầm 150mm.
Mâm của xe với tạo hình 5 cánh hoa kép rất bắt mắt; được sơn hai màu đen và phay kim loại kích thước 20-inch khá lớn. Đi kèm với bộ lốp to bản có thông số 245/45 R18 (bản thường). Riêng bản VinFast Lux A2.0 Premium (full option) có lốp trước 245/40 R19 và lốp sau dày tổ bố 275/35R19.
Thiết kế đuôi xe sedan VinFast Lux A2.0 như là một kiệt tác. Dải đèn kéo từ 2 bên thân xe uốn lượn thành hình chữ V theo logo VinFast đặt chính giữa, phía bên dưới là cặp ống xả hình thang góc cạnh.
VinFast Lux A 2.0 có thiết kế ngoại thất sang trọng và hấp dẫn, mang phong cách pha trộn giữa Đức và Ý. Tuy dùng lại nền tảng của BMW 5 Series thế hệ 6 (F10/ F11/ F07, 2010 -2016) nhưng đã được hãng thiết kế danh tiếng Pininfarina của Ý phủ bì hoàn hảo. Một chiếc xe hiện đại và thời thượng, đủ sức cạnh tranh trong phân khúc xe sang nhiều năm nữa.
Không chỉ rộng rãi và thoải mái nhờ chiều dài trục cơ sở của xe ô tô VinFast này lên tới 2968 mm, khoang nội thất VinFast Lux A2.0 2022 còn phảng phất hơi thở của các mẫu xe tới từ thương hiệu BMW với sự đẳng cấp và sang trọng ấn tượng.
Ở phiên bản cao cấp, toàn bộ ghế xe được bọc da Nappa với 3 tùy chọn màu Đen, Be và Nâu trong khi 2 phiên bản còn lại sử dụng chất liệu da tổng hợp màu đen.
Các phiên bản của mẫu xe ô tô VinFast bản sedan này có sự khác biệt về tính năng của ghế ngồi. Cụ thể, hàng ghế trước của bản cao cấp cho phép chỉnh điện 8 hướng và 4 hướng đệm, trong khi 2 bản còn lại là chỉnh điện 4 hướng và chỉnh cơ 2 hướng. Hàng ghế thứ 2 của tất cả các phiên bản đều có thể gập theo tỷ lệ 60:40.
Vô lăng xe là loại bọc da 3 chấu cùng logo hình chữ V bạc ở ngay trung tâm. Tay lái này ngoài tính thẩm mỹ được đánh giá cao còn rất hiện đại với những tính năng được tích hợp như chỉnh tay 4 hướng, đàm thoại rảnh tay và kiểm soát hành trình.
Ngoài ra, ở phiên bản cao cấp chỗ để chân ghế lái được ốp bằng thép cao cấp chống gỉ. Các phiên bản còn lại không được tích hợp tính năng này.
VinFast Lux A2.0 2022 sedan sở hữu những trang bị tiên tiến hàng đầu hiện nay như màn hình cảm ứng kích thước lớn 10.4 inch, dàn âm thanh 8 loa, kết nối Bluetooth, 4 cổng USB, ổ điện xoay chiều 230V, ổ cắm điện 12V, đèn chiếu sáng cốp xe, đèn chiếu sáng ngăn chứa đồ trước, …
Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập trên xe được bố trí cả cửa gió cho hàng ghế sau cùng khả năng kiểm soát chất lượng bằng khí ion mang tới luồng không khí trong lành và mát mẻ nhất.
Đặc biệt, ở biến thể cao cấp VinFast Lux A2.0 2022 còn được tích hợp thêm chức năng định vị, bản đồ – Kết nối Wifi, chức năng sạc điện không dây (điện thoại, thiết bị ngoại vi) và hệ thống âm thanh 13 loa cho chất lượng chân thực, sống động.
“Trái tim” của VinFast Lux A2.0 2022 là động cơ xăng 2.0L tăng áp công nghệ cuộn kép (twin scroll) và hộp số tự động 8 cấp đến từ hãng ZF, hệ dẫn động cầu sau.
Tuy nhiên, ở mỗi phiên bản sẽ mang đến những thông số hoàn toàn khác nhau.
Về tổng quan, trải nghiệm vận hành trên sản phẩm này được đánh giá rất cao. Xe cho thấy độ mạnh mẽ và độ vọt một cách tối đa. Ngay cả ở những điều kiện phức tạp Lux A2.0 cũng không gặp bất kỳ khó khăn gì.
Ở hạng mục này cả 3 phiên bản VinFast Lux A2.0 sedan 2022 đều được trang bị những tính năng khá tương đồng nhau như:
Chỉ có ở phiên bản cao cấp được bổ sung thêm một số tính năng như Cảnh báo điểm mù, Camera 360 độ và cảm biến phía trước hỗ trợ đỗ xe.
VinFast Lux A2.0 2022 là một sản phẩm vượt trội từ trong ra ngoài với ngoại hình đẹp mắt, trang bị đầy đủ cùng khả năng vận hành ấn tượng.
Nhưng rất tiếc dòng xe này đã ngưng sản xuất nhường chỗ cho xe điện.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | Lux A2.0, VinFast |
Năm sản xuất | 2021 |
Xuất xứ | Trong nước |
Phân khúc | Sedan hạng sang cỡ nhỏ (Hạng E) |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 5 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4973x1900 x 1500 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.968 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 150 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5.700 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 70 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.795 |
Lốp, la-zăng | 245/45 R18, 245/45 R18 / Hợp kim nhôm 18 inch |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | I-4, DOHC, tăng áp, van biến thiên |
Dung tích (cc) | 2.000 |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 174/4500-6000, 228/5000-6000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 300/1750-4000, 350/1750-4500 |
Truyền động | RWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 8,39 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm |
Treo sau | Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang |
Phanh trước | Đĩa thông gió |
Phanh sau | Đĩa thông gió |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | Đỏ, Trắng, Đen, Xám, Nâu, Xanh và Bạc |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có |
Đèn pha tự động xa/gần | Có |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Không |
Đèn hậu | LED |
Đèn phanh trên cao | Có |
Gương chiếu hậu | Gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ và sấy gương Gương bên phải tự điều chỉnh khi vào số lùi |
Gập điện/chống chói tự động | Có |
Sấy gương chiếu hậu | Có |
Gạt mưa tự động | Có |
Ăng ten vây cá | Có |
Cốp đóng/mở điện | Không |
Mở cốp rảnh tay | Không |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Da tổng hợp màu đen |
Massage ghế lái | Không |
Massage ghế phụ | Không |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Không |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Không |
Sưởi ấm ghế lái | Không |
Sưởi ấm ghế phụ | Không |
Bảng đồng hồ tài xế | Dạng kết hợp, 7 inch |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da |
Hàng ghế thứ hai | 60/40 |
Chìa khoá thông minh | Có |
Khởi động nút bấm | Có |
Điều hoà | Tự động ( 2 vùng độc lập) |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Cửa kính một chạm | Có |
Cửa sổ trời | Không |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có |
Tựa tay hàng ghế trước | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Màn hình trung tâm | Màn hình cảm ứng 10.4 inch, màu |
Kết nối Apple CarPlay | Có |
Kết nối Android Auto | Có |
Ra lệnh giọng nói | Không |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Hệ thống loa | 8 |
Kết nối WiFi | Không |
Kết nối AUX | Không |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Có |
Sạc không dây | Không |
Hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực vô-lăng | Thủy lực, điều khiển điện |
Nhiều chế độ lái | Không |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Không |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Không |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | Có |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Không |
Kiểm soát gia tốc | Không |
Phanh tay điện tử | Có |
Giữ phanh tự động | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Có |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Có |
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | 6 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Không |
Cảnh báo điểm mù | Không |
Cảnh báo chệch làn đường | Không |
Hỗ trợ giữ làn | Không |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có |