Đánh giá xe Toyota Yaris 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
Toyota Yaris là mẫu hatchback hạng B xuất hiện tại Việt Nam từ cuối năm 2007. Với lợi thế bền bỉ, rộng rãi và tính thanh khoản cao, Toyota Yaris đã nhanh chóng chiếm được cảm tình của đông đảo người tiêu dùng.
Tại Việt Nam, Toyota Yaris 2022 được phân phân phối chính hãng 1 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh HN | Giá lăn bánh TP.HCM | Giá lăn bánh tại Hà Tĩnh | Giá lăn bánh tỉnh thành khác |
1.5 G | 684.000.000 | 788.417.000 | 774.737.000 | 762.577.000 | 755.737.000 |
Toyota Yaris 1.5G 2022 hoàn toàn mới cung cấp cho khách hàng tùy chọn 7 màu ngoại thất vô cùng nổi bật, bao gồm: Bạc, Trắng, Đỏ, Đen, Cam, Vàng, Xám. (Thêm 3 màu so với phiên bản trước đó).
Bước sang thế hệ mới, Yaris được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Keen Look tương tự người anh em Toyota Vios, trở nên cá tính và hiện đại hơn so với vẻ trung tính ở phiên bản cũ.
Xe sở hữu kích thước tổng thể tương ứng lần lượt là 4.145 x 1.730 x 1.500 (mm) cùng chiều dài cơ sở ở mức 2.550 mm. Xét cùng phân khúc thì tổng thể Yaris cũng to hơn Jazz là 3.989 x 1.694 x 1.524 (mm).
Yaris 2022 có sự thay đổi toàn diện về thiết kế ở đầu xe. Nổi bật nhất có lẽ là lưới tản nhiệt hình thang ngược trải dài về hai bên, đậm chất thể thao và được chăm chút hơn Toyota Vios 2022 nhờ màu sơn đen bóng.
Đèn pha halogen dạng bóng chiếu được vuốt dài sang hai bên, nối liền với mặt ca-lăng cho cảm giác rộng rãi hơn ở phần đầu xe. Logo “Toyota” được mạ crom sáng bóng, nổi bật ở vị trí chính giữa.
Hốc đèn sương mù được vuốt ngược lên trên, gợi nhiều liên tưởng đến một chiếc xe thể thao thời trang. Cản trước cũng được sơn cùng màu thân xe thêm phần trẻ trung.
Nhìn từ bên hông mới có thể cảm nhận nét khí động học của xe qua những đường dập nổi mềm mại, đặc biệt là tấm ốp ở gầm xe.
Điểm nhấn ở thân Yaris 2022 chính là bộ la-zăng đúc 16 inch 2 màu mới, tinh xảo hơn thế hệ trước và bọc trong bộ lốp 195/50 R16.
Gương chiếu hậu ngoài chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và cùng màu với thân xe, trong khi đó, tay nắm cửa được mạ crom sáng loáng mang tới nét sang trọng cho vẻ ngoài của Yaris 2022.
Đuôi xe tròn trịa với cánh hướng gió và ăng-ten vây cá phía trên mang đến cái nhìn khỏe khoắn, năng động. Cụm đèn hậu dạng LED được chỉnh sửa thon gọn hơn, thiết kế góc cạnh sắc sảo hơn so với thế hệ trước. Phản quang lớn tăng sự nhận diện cho các xe đi sau.
Phía trên bảng số, thay vì sử dụng nẹp mạ chrome thì Toyota thay đổi bằng nhựa đen cùng màu kính sau tạo 1 thiết kế phá cách khá thú vị.
Mặc dù Toyota Yaris 1.5G 2022 vẫn giữ nguyên trục cơ sở là 2.550 mm, tuy nhiên cách bố trí không gian nội thất Yaris 2022 đã cải tiến khá nhiều.
Khoang cabin của Toyota Yaris 2022 có màu vàng kem nhạt bắt mắt. Cách phối màu, sắp xếp và trang trí được đánh giá là hợp lý và đẹp mắt hơn. Tất cả ghế ngồi trên xe đều được bọc da sang trọng, mặt và lưng ghế được đục lỗ thông hơi giúp người ngồi luôn cảm thấy thoải mái.
Tuy nhiên, ghế lái vẫn chỉ hỗ trợ chỉnh tay 6 hướng còn ghế hành khách trước là chỉnh tay 4 hướng, hàng ghế thứ 2 gập 60:40 không thay đổi. Điểm cộng ở hàng ghế thứ 2 có khả năng ngả 25˚, tăng 2˚ so với phiên bản trước đó tạo cảm giác thoải mái hơn cho người ngồi.
Vô-lăng 3 chấu thiết kế đôi chút khác biệt, được bọc da, tích hợp nút bấm điều chỉnh âm thanh và hỗ trợ chỉnh tay 2 hướng nên người lái sẽ luôn có được tư thế điều khiển phù hợp.
Màn hình hiển thị tốc độ, thông số xe chuyển sang dạng Optitron màu xanh dương, sắc nét và rõ ràng hơn. Giao diện mới của hệ thống điều hòa không khí được thiết kế trực quan, đồng thời tạo cảm giác đẳng cấp, chất lượng hơn.
Nội thất Toyota Yaris 2022 nổi bật với thế mạnh rộng rãi. Hệ thống ghế ngồi được bọc da có lỗ thông hơi êm ái và dễ chịu.
Hàng ghế trước thoải mái. Tuy nhiên tính năng chỉ dừng lại ở chỉnh tay 6 hướng bên ghế lái và 4 hướng phía ghế phụ. Với giá bán khá cao, nếu ghế lái Yaris có thêm tính năng chỉnh điện có lẽ sẽ dễ thuyết phục khách hàng hơn.
Hàng ghế sau Toyota Yaris 2022 rất thoải mái so với các mẫu xe hạng B khác. Độ cao trần thoáng, chỗ để chân tốt. Ghế có đủ tựa đầu 3 vị trí nhưng đáng tiếc lại thiếu đi tựa tay ở giữa. Chi tiết này tuy nhỏ nhưng cũng được xem là một điểm trừ với Yaris.
Khoang hành lý Toyota Yaris 2022 có dung tích hơn 320 lít – một con số lý tưởng, đáp ứng tốt cho các nhu cầu thông thường của người dùng. Hàng ghế sau có thể gập theo tỉ lệ 6:4 để tăng diện tích để đồ.
Khách hàng sẽ có một đầu đĩa DVD, màn hình 7-inch tích hợp hệ thống giải trí, âm thanh 6 loa, có hỗ trợ các kết nối AUX/USB/ Bluetooth, cổng sạc 12V. Khoang chứa đồ 326 lít sẽ đáp ứng được nhu cầu của người dùng cho một hành trình dài với một vali lớn và 2 vali nhỏ xinh.
Điểm nhấn nổi bật nhất trong hạng mục trang bị tiện nghi là hệ thống điều hòa tự động với các cửa thông gió ở hàng ghế sau cho khả năng làm mát khoang hành khách rất nhanh và đều.
Bên cạnh đó là bộ chìa khóa thông minh đi kèm tính năng khởi động bằng nút bấm cùng với khoá cửa điện và khoá cửa từ xa, mang lại sự tiện lợi đáng kể cho người dùng.
Yaris phiên bản mới vận hành mạnh mẽ và tiết kiệm nhiên liệu nhờ vào động cơ 2NR-FE với công nghệ phun xăng điện tử và điều phối van biến thiên thông minh kép Dual VVT-i mang đến công suất tối đa đạt 107 mã lực cùng mô-men xoắn cực đại 140 Nm.
Cảm giác lái nhìn chung hiền hoà, lành tính, phù hợp với nhóm khách hàng gia đình, nhất là chị em phụ nữ. Còn nếu ưa thích chút gì đó thể thao, phấn khích hơn thì khó thể tìm được ở Yaris.
Hộp số CVT được đánh giá là một điểm cộng cho Toyota Yaris. Hộp số này giúp việc di chuyển trong phố được mượt mà, tăng giảm tốc êm ái, không bị gắt. Nhờ đó mức tiêu thụ nhiên liệu cũng tiết kiệm đáng kể.
Có lẽ điểm cộng lớn nhất dành cho Yaris 2022 chính là hệ thống an toàn khi xe đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao từ tổ chức đánh giá ASEAN NCAP. Những trang bị an toàn trên xe bao gồm:
Mức tiêu thụ xăng Toyota Yaris trung bình theo nhà sản xuất công bố là:
Với tầm giá khoảng 700 triệu thì Toyota Yaris 1.5G 2022 là sự lựa chọn khá tốt cho các khách hàng nữ cá tính và thành đạt.
Nếu so sánh với các mẫu xe cùng phân khúc thì Toyota Yaris 2022 vẫn là mẫu xe hứa hẹn mang đến trải nghiệm thú vị cho mọi khách hàng.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | Toyota, Yaris |
Năm sản xuất | 2022 |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Phân khúc | Hatchback |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 5 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4140x1730x1500 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 135 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5.700 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 326 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 42 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.120 |
Lốp, la-zăng | 195/50R16 |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | 2NR-FE |
Dung tích (cc) | 1.496 |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 107/6000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 140/4200 |
Truyền động | FWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 6,38 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | Độc lập MacPherson |
Treo sau | Thanh xoắn |
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt |
Phanh sau | Đĩa đặc |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | xanh, xám đậm, đen, cam, đỏ, bạc, trắng và vàng |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn ban ngày | có |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có |
Đèn pha tự động xa/gần | Không |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Không |
Đèn hậu | LED |
Đèn phanh trên cao | Có |
Gương chiếu hậu | Gập điện, chỉnh điện |
Gập điện/chống chói tự động | Không |
Sấy gương chiếu hậu | Không |
Gạt mưa tự động | Không |
Ăng ten vây cá | Có |
Cốp đóng/mở điện | Không |
Mở cốp rảnh tay | Không |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Da |
Ghế phụ chỉnh điện | Không có |
Nhớ vị trí ghế lái | Không có |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Không |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Không |
Sưởi ấm ghế lái | Không |
Sưởi ấm ghế phụ | Không |
Bảng đồng hồ tài xế | Optitron |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da |
Hàng ghế thứ hai | Gập lưng ghế 60:40 |
Chìa khoá thông minh | Có |
Khởi động nút bấm | Có |
Điều hoà | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Không |
Cửa kính một chạm | Không |
Cửa sổ trời | Không |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không |
Tựa tay hàng ghế trước | Không |
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Màn hình trung tâm | Màn hình cảm ứng |
Kết nối Apple CarPlay | Có |
Kết nối Android Auto | Có |
Ra lệnh giọng nói | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Hệ thống loa | 6 |
Kết nối WiFi | Không |
Kết nối AUX | Không |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Có |
Sạc không dây | Không |
Hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực vô-lăng | Điện |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Không |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | Không |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Không |
Kiểm soát gia tốc | Không |
Phanh tay điện tử | Không |
Giữ phanh tự động | Không |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không |
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | 7 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Không |
Cảm biến lùi | Có |
Camera lùi | Có |
Camera 360 độ | Không |
Camera quan sát điểm mù | Không |
Cảnh báo điểm mù | Không |
Cảnh báo chệch làn đường | Không |
Hỗ trợ giữ làn | Không |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Không |