Đánh giá xe Toyota Corolla Cross 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
Được giới thiệu từ tháng 8/2020 với ba phiên bản 1.8G, 1.8V và 1.8HV, Toyota Corolla Cross đã trở thành mẫu xe crossover đầu tiên của Toyota và cũng là mẫu xe hybrid đầu tiên được bán chính hãng tại Việt Nam.
Trong năm 2021, Corolla Cross đã vượt mặt hàng loạt đối thủ “sừng sỏ” trong phân khúc SUV dưới 1 tỷ như Hyundai Tucson, Kia Seltos, … để trở thành mẫu xe bán chạy nhất với 18.441 xe bán ra. Mẫu SUV Nhật Bản đã đóng vai trò tiên phong trong việc mở gia nhập phân khúc xe gầm cao dưới 1 tỷ của Toyota tại Việt Nam với thiết kế đẹp mắt, trang bị tiện nghi và an toàn vượt trội so với truyền thống của Toyota cùng giá bán hợp lý.
Tại Việt Nam, Toyota Corolla Cross 2022 được phân phân phối chính hãng 3 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tại HN | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại Hà Tĩnh | Giá lăn bánh tại tỉnh thành khác |
1.8G | 746.000.000 | 857.857.000 | 842.937.000 | 831.397.000 | 823.937.000 |
1.8V | 846.000.000 | 969.857.000 | 952.937.000 | 942.397.000 | 933.937.000 |
1.8HV | 936.000.000 | 1.070.657.000 | 1.051.937.000 | 1.042.297.000 | 1.032.937.000 |
Toyota Corolla Cross 2022 được phát triển trên nền tảng khung gầm toàn cầu TNGA-C của Toyota tương tự như mẫu sedan Corolla 2022 mới tại thị trường Mỹ. Xe có các kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.460 x 1.825 x 1.620 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.640 mm, khoảng sáng gầm 161 mm và bán kính quay vòng 5.2 m.
Có thể thấy, Corolla Cross có trục cơ sở lớn hơn những mẫu SUV đô thị như Kia Seltos hay Hyundai Kona, hứa hẹn không gian nội thất tốt. Tuy nhiên, nếu so với những mẫu SUV ở phân khúc cao hơn như Hyundai Tucson thì thông số của Cross có phần thua thiệt.
Bản thân cách định vị của Toyota cũng thể hiện rõ xu hướng này khi giá bán và trang bị của Corolla Cross cũng đặt lấp lửng giữa phân khúc B-SUV (Seltos, Kona,…) và C-SUV (Tucson, CX-5,…).
Về thiết kế, Corolla Cross đi theo hướng mạnh mẽ, nam tính và cứng cáp. Dù hậu tố “Cross” là viết tắt của ‘Crossover” nhưng thiết kế của mẫu xe này lại thuần chất SUV hơn đa số các đối thủ cùng phân khúc. Phần đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt cỡ lớn theo phong cách của mẫu RAV4 đình đám với màu đen bóng. Đặt ngay phía trên là hai đường gân dập nổi trên nắp capo tạo ấn tượng khỏe khoắn và mạnh mẽ.
Hệ thống chiếu sáng của Corolla Cross cũng được Toyota đầu tư với hệ thống đèn LED Projector trên hai bản 1.8V và 1.8 HV. Việc sử dụng bi cầu projector giúp tăng hiệu quả chiếu sáng chung của hệ thống đèn. Trong khi đó, bản 1.8G chỉ được trang bị đèn halogen projector tiêu chuẩn. Đặt ngay bên dưới là bộ ốp cản trước tích hợp đèn sương mù được thiết kế đơn giản nhưng vẫn toát lên chất khỏe khoắn và DNA của một mẫu xe gầm cao.
Trên phiên bản cao cấp nhất 1.8HV sử dụng động cơ hybrid, Toyota cũng bổ sung các đường viền trang trí màu xanh trên lưới tản nhiệt và ốp cản để tăng tính nhận diện và ấn tượng của một mẫu xe “xanh”, thân thiện hơn với môi trường.
Phần hông xe nổi bật với bộ mâm 5 chấu kép kích thước 18 inch và dải viền chrome chân kính kéo dài từ trụ A đến tận đuôi xe. Xu hướng thiết kế mới này cũng có thể tìm thấy trên mẫu B-SUV vừa ra mắt là Kia Seltos, giúp thân xe luôn có cảm giác đang di chuyển cũng như tạo ranh giới tự nhiên cho các phiên bản 2 tone với mui xe sơn đen. Trên phiên bản tiêu chuẩn 1.8G, mâm xe chỉ được trang bị loại 17 inch sơn bạc với thiết kế trung tính và ít nổi bật hơn.
Hòa theo xu hướng mới trong thiết kế ô tô, Corolla Cross 2022 cũng dời vị trí đặt gương chiếu hậu lên phần thân xe. Thay đổi này vừa giúp mang đến diện mạo hiện đại và thể thao cho phần hông, vừa tăng tối đa tầm quan sát và giảm điểm mù ở góc chữ A cho người lái. Gương chiếu hậu trên Corolla Cross cũng được trang bị tính năng chỉnh/gập điện tự động trên tất cả các phiên bản. Trong đó, hai phiên bản cao cấp 1.8V và 1.8HV có thêm tính năng tự điều chỉnh mặt gương khi lùi, tăng tính thuận tiện và độ an toàn cho người lái.
Phần đuôi xe của Toyota Corolla Cross 2022 tạo điểm nhấn với cụm đèn hậu LED vuốt dài, đặt đối xứng qua phần tên xe ở vị trí trung tâm. Ngay bên dưới là bộ ốp cản cỡ lớn. Ốp cản được sơn đen kết hợp với các điểm nhấn mạ bạc vừa tăng tính hài hòa với tổng thể thiết kế, vừa nhấn mạnh diện mạo nam tính và rắn rỏi của xe. Các điểm nhấn màu xanh độc quyền trên bản 1.8HV cũng tiếp tục được tìm thấy ở khu vực ốp cản để tăng tính nhận diện cho phiên bản cao cấp nhất của cả dòng xe.
Khoang cabin của Corolla Cross mang phong cách đơn giản, trung tính và cứng cáp quen thuộc của Toyota. Các chi tiết được sắp xếp theo từng vùng gọn gàng và khoa học. Chất liệu da tối màu kết hợp các mảng nhựa mềm xuất hiện xuyên suốt khoang lái của tất cả các phiên bản. Ngoài ra, Toyota cũng cung cấp thêm tùy chọn da màu nâu đỏ sang trọng cho cả ba phiên bản.
Đặt ở vị trí trung tâm là màn hình cảm ứng nhô cao nổi bật. Màn hình này có kích thước 7” trên bản 1.8G tiêu chuẩn và 9” trên hai phiên bản cao cấp. Ngay phía dưới là các cửa gió điều hòa và cụm điều khiển điều hòa trung tâm được bố trí gọn gàng, sơn đen bóng với ốp viền chrome tạo ấn tượng cao cấp.
Vô lăng trên Corolla Cross 2022 được bọc da trên tất cả các phiên bản. Thiết kế vô lăng là dạng 3 chấu hiện đại và có phần trung tính, không nghiêng quá nhiều theo hướng thể thao. Đặt ngay phía sau là cụm đồng hồ tốc độ dạng cơ kết hợp màn hình LCD 4.2”. Đặc biệt, trên phiên bản 1.8HV cao cấp nhất, cụm đồng hồ tốc độ được chuyển hoàn toàn sang dạng LCD với màn hình kích thước lên đến 7”, mang đến ấn tượng hiện đại và công nghệ cho xe.
Cần số của Corolla Cross đặt dưới khu vực táp lô trung tâm. Chụp cần số dạng trụ cơ bản và được bọc da tối màu hòa hợp với tổng thể khoang cabin. Cấu hình sang số trên Cross là dạng thẳng, giúp người lái dễ dàng làm quen và sử dụng.
Vị trí cần phanh tay truyền thống của xe được dời xuống bàn đạp gần chân trái người lái. Thay đổi này mang đến ấn tượng gọn gàng và đẹp mắt hơn cho khoang lái của xe. Tuy nhiên, khách hàng cũng có quyền đòi hỏi trang bị phanh tay điện tử trên mẫu xe mà giá lăn bánh cũng “ngót nghét” 1 tỷ đồng như Corolla Cross.
Tầm nhìn là yếu tố được đánh giá cao trên Toyota Corolla Cross 2022. Trụ A được thu gọn kết hợp với phần nắp capo vuốt xuống giúp tối ưu tầm nhìn phía trước của xe. Bên cạnh đó, việc dời vị trí đặt gương hậu sang thân xe cũng góp phần mở rộng tầm nhìn ở hai góc chữ A. Qua đó, khách hàng sẽ có tầm nhìn bao quát và ít điểm mù khi cầm lái Corolla Cross.
Ghế ngồi trên tất cả các phiên bản Toyota Corolla Cross 2022 đều được bọc da. Như đã đề cập, khách hàng có hai tùy chọn màu da là xám trung tính hoặc nâu đỏ sang trọng. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng cũng là trang bị tiêu chuẩn trên cả ba phiên bản. Tuy nhiên, ghế phụ chỉ là loại chỉnh cơ, ngay cả trên phiên bản 1.8HV cao cấp nhất. Hàng ghế sau trên Cross được trang bị đầy đủ 3 tựa đầu có thể điều chỉnh cùng bệ tỳ tay trung tâm tích hợp vào lưng ghế giữa.
Về không gian, hàng ghế sau của Toyota Corolla Cross 2022 được các chuyên gia và khách hàng đánh giá tốt. Khoảng để chân và độ ngả lưng ghế phù hợp với khách hàng có chiều cao trên 1m7. Đặc biệt, hàng ghế sau có khả năng điều chỉnh thêm một nấc ngả lưng, mang đến góc ngả thoải mái hơn cho hành khách trên những hành trình dài. Đây là yếu tố giúp Corolla Cross nổi trội hơn những mẫu SUV đô thị như Hyundai Kona hay Ford Ecosport. Tuy nhiên, nếu so với những mẫu C-SUV như Hyundai Tucson hay Honda CR-V với khả năng tùy chỉnh góc ngả đa dạng hơn thì mẫu xe nhà Toyota có phần thua thiệt.
Dung tích khoang hành lý của Corolla Cross là 440L, khá dư dùng cho cả 5 hành khách trên xe. Trong quá trình sử dụng thực tế, khoang hành lý này có thể để vừa 2 vali cỡ lớn và khoảng balo cỡ vừa. Đặc biệt, hàng ghế sau có khả năng gập theo tỷ lệ 6:4 để mở rộng tối đa khả năng chứa đồ của xe.
Về hệ thống giải trí, Corolla Cross 2022 được trang bị màn hình cảm ứng 7” trên bản 1.8G và 9” trên hai bản 1.8V, 1.8HV. Cả hai biến thể màn hình đều hỗ trợ các chuẩn kết nối điện thoại Apple Carplay và Android Auto. Hệ thống âm thanh 6 loa cũng là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản. Tuy nhiên, vị trí cắm cổng sạc USB đặt ngay trên màn hình khiến việc kết nối dây bằng điện thoại ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ chung của khoang lái.
Tất cả các phiên bản của Corolla Cross 2022 được trang bị hệ thống điều hòa tự động với cửa gió riêng cho hàng ghế 2. Hai phiên bản cao cấp 1.8HV và 1.8V là loại tự động 2 vùng độc lập so với một vùng trên bản 1.8G. Hệ thống điều hòa của xe được đánh giá tốt mang đến độ lạnh sâu cho cả khoang cabin.
Các tính năng như vô lăng điều chỉnh 4 hướng, kính lái chỉnh điện một chạm, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, sấy kính trước/sau, gương hậu bên trong chống chói tự động là những trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản của Corolla Cross 2022.
Trong khi đó, các trang bị cao cấp hơn như cửa sổ trời, camera toàn cảnh chỉ có trên hai phiên bản cao cấp 1.8V và 1.8HV.
Về vận hành, hai phiên bản 1.8G và 1.8V của Toyota Corolla Cross 2022 được trang bị động cơ xăng 1.8L 2ZR-FE hút khí tự nhiên cho công suất cực đại 138 mã lực tại 6,400 vòng/phút mô-men xoắn cực đại đạt 172 Nm tại 4,000 vòng/phút.
Phiên bản cao cấp 1.8HV sử dụng hệ truyền động hybrid gồm động cơ xăng 4 xy-lanh 1.8 lít 2ZR-FXE (công suất 97 mã lực, mô men xoắn 142 Nm) và động cơ điện (công suất 72 mã lực, mô men xoắn 163 Nm).
Xe chỉ trang bị một loại hộp số là dạng biến thiên vô cấp CVT. Tất cả các phiên bản đều sử dụng hệ dẫn động cầu trước FWD.
Hiện tại nếu so với các đối thủ như Hyundai Tucson (2.0L – 154 mã lực), Mazda CX-5 (2.0L – 154 mã lực) thì động cơ của Toyota Corolla Cross 2022 đang sở hữu thông số có phần thua thiệt. Đây vẫn là một mẫu xe phù hợp cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau. Tuy nhiên, Cross vẫn thiên về việc di chuyển trong nội đô hơn là đi xa hay đi đường nhiều đèo dốc.
Việc sử dụng hộp số vô cấp CVT khả năng chuyển số mượt mà. Ở dải tốc thấp khá nhẹ nhàng. Ở dải tốc cao, hộp số hỗ trợ xe tăng tốc rất êm. Việc sử dụng hộp số CVT còn giúp Corolla Cross dù chạy ở dải tốc cao 90 – 100km/h nhưng vẫn duy trì được vòng tua máy chưa quá 2.000 vòng/phút, tiết kiệm nhiên liệu đáng kể.
Về an toàn, các tính năng như chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, cảm biến áp suất lốp, 7 túi khí và cảm biến trước sau đều được trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản.
Trên hai phiên bản cao cấp 1.8V và 1.8HV sẽ có thêm các tính năng như cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, camera toàn cảnh 360. Đặc biệt hai phiên bản này cũng có thêm gói trang bị an toàn chủ động Toyota Safety Sense thế hệ 2. Gói trang bị này sở hữu nhiều tính năng cao cấp như cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo chệch làn và hỗ trợ giữ làn, điều khiển hành trình chủ động và đèn pha thích ứng.
Mức tiêu hao nhiêu liệu Toyota Corolla Cross 2022 được đánh giá tiết kiệm do sử dụng hộp số vô cấp. Đặc biệt mức tiêu thụ xăng phiên bản xe hybrid chỉ bằng gần một nửa so với các xe thông thường khác.
Mức tiêu hao nhiên liệu Corolla Cross (lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
Bản xăng thường | 10,3 | 6,1 | 7,6 |
Bản hybrid | 4,5 | 3,7 | 4,2 |
Mức giá từ 720-920 triệu quả thực rất hợp lý trong phân khúc C-SUV. Các trang bị và thiết kế ngoại thất thực sự đáng đồng tiền. Toyota Cross đã có 1 năm 2021 đại thành công khi đứng thứ 4 trong top 15 xe bán chạy nhất thị trường, và là chiếc SUV bán chạy nhất. Dự đoán chiếc xe này sẽ còn thống trị phân khúc SUV trong thời gian tới.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | Corolla Cross, Toyota |
Năm sản xuất | 2022 |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Phân khúc | SUV |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 5 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4460x1825x1620 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.640 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 161 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5.200 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 440 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 47 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.360 |
Lốp, la-zăng | 215/60R17 |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | 2ZR-FE, 2ZR-FXE |
Dung tích (cc) | 1.798 |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 138/6400 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 172/4000 |
Truyền động | FWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 7,9 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | MacPherson với thanh cân bằng |
Treo sau | Bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng |
Phanh trước | Đĩa |
Phanh sau | Đĩa |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | xám, đen, nâu, xanh, bạc, đỏ, trắng ngọc trai |
Đèn chiếu xa | Halogen |
Đèn chiếu gần | Halogen |
Đèn ban ngày | Halogen |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có |
Đèn pha tự động xa/gần | Không |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Không |
Đèn hậu | LED |
Đèn phanh trên cao | Có |
Gương chiếu hậu | gập điện tự động/chỉnh điện |
Gập điện/chống chói tự động | Không |
Sấy gương chiếu hậu | Không |
Gạt mưa tự động | Không |
Ăng ten vây cá | Có |
Cốp đóng/mở điện | Không |
Mở cốp rảnh tay | Không |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Da |
Massage ghế phụ | Không |
Nhớ vị trí ghế lái | Không có |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Không |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Không |
Sưởi ấm ghế lái | Không |
Sưởi ấm ghế phụ | Không |
Bảng đồng hồ tài xế | Kỹ thuật số |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da |
Hàng ghế thứ hai | Gập 60:40, ngả lưng ghế |
Chìa khoá thông minh | Có |
Khởi động nút bấm | Có |
Điều hoà | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Cửa sổ trời | Không |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không |
Tựa tay hàng ghế trước | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Không |
Màn hình trung tâm | Cảm ứng 7 inch |
Kết nối Apple CarPlay | Có |
Kết nối Android Auto | Có |
Ra lệnh giọng nói | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Hệ thống loa | 6 |
Kết nối WiFi | Có |
Kết nối AUX | Không |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Không |
Sạc không dây | Không |
Hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực vô-lăng | Điện |
Nhiều chế độ lái | Không |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Không |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Không |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | Không |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Không |
Kiểm soát gia tốc | Không |
Phanh tay điện tử | Có |
Giữ phanh tự động | Không |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không |
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | 7 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Không |
Cảm biến lùi | Có |
Camera lùi | Có |
Camera 360 độ | Không |
Camera quan sát điểm mù | Không |
Cảnh báo điểm mù | Không |
Cảnh báo chệch làn đường | Không |
Hỗ trợ giữ làn | Không |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Không |