Đánh giá chi tiết xe Subaru Forester 2022: Thông số, giá lăn bánh, ưu đãi cập nhật mới nhất

  • 1.1 tỷ VNĐ

Tổng quan

ID: MBXL - 19176
  • Động cơ
  • Boxer, Boxer
  • Công suất/vòng tua
  • 154/6000, 154/6000
  • Truyền động
  • 4WD
  • Số chỗ
  • 5
  • Năm sản xuất
  • 2022, 2022

Chi tiết

Đánh giá xe Subaru Forester 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.

Giới thiệu chung về Subaru Forester 2022

Subaru, phần nào đó giống với Mazda, đều là những thương hiệu thú vị. Hai thương hiệu này có thể không sở hữu doanh số khủng so với những “ông lớn” như Toyota hay Honda, nhưng những mẫu xe họ tạo ra đều có cái chất rất riêng, qua đó sở hữu một lượng tín đồ trung thành không hề nhỏ.

Giá lăn bánh của Subaru Forester 2022

Tại Việt Nam, Subaru Forester 2022 được phân phân phối chính hãng 3 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Đơn vị tính: VNĐ

Tên phiên bảnGiá niêm yếtLăn bánh tại HNLăn bánh tại TP.HCMLăn bánh tại Hà TĩnhLăn bánh tại các tỉnh khác
2.0 i-L1.128.000.0001.285.697.0001.263.137.0001.255.417.0001.244.137.000
2.0 i-S1.218.000.0001.386.497.0001.362.137.0001.355.317.0001.343.137.000
2.0 i-S EyeSight1.288.000.0001.464.897.0001.439.137.0001.433.017.0001.420.137.000
Giá tham khảo Subaru Forester chưa tính ưu đãi, khuyến mãi

Ngoại thất của Subaru Forester 2022

Subaru Forester 2022 dài 4.625 mm, rộng 1.815 mm, cao 1.730 mm, nhỉnh hơn CR-V, Tucson. Chiều dài cơ sở của xe đạt 2.670 mm, dài hơn 10 mm so với Honda CR-V và ngắn hơn 85 mm so với Hyundai Tucson thế hệ mới vừa ra mắt. Khoảng sáng gầm 220 mm cũng cao hơn so với hai đối thủ.

Forester phát triển dựa trên khung gầm toàn cầu GSP, có độ cứng chịu xoắn cao hơn 70% và độ rung động thân xe thấp hơn 50% so với khung gầm thế hệ cũ. Khung gầm GSP sử dụng thép cường độ cứng nhiều hơn 55%, trong khi thế hệ trước chỉ 45%. Khung gầm mới cũng cho khả năng cách âm tốt hơn.

Đánh giá chi tiết xe Subaru Forester 2022

Thiết kế đầu xe Forester cũng mang nét đặc trưng nhà Subaru với phần nắp capo thấp và mở rộng theo phương ngang. Sở dĩ những mẫu xe Subaru sử dụng thiết kế này là do khối động cơ boxer đặt ngang (máy nằm) dưới nắp capo, khiến khu vực này có cảm giác mỏng dẹt và nở ra.

Các thương hiệu khác đa phần đều sử dụng động cơ đặt dọc (máy đứng) nên không có kiểu thiết kế này. Đây cũng là chi tiết gây nhiều tranh cãi nhất trên thiết kế của những mẫu SUV nhà Subaru khi nhiều khách hàng cho rằng nó chỉ phù hợp với những xe gầm thấp như sedan.

Tạm gác lại những tranh cãi, phần đầu xe của Forester tạo ấn tượng khỏe khoắn và nam tính với cụm đèn LED Projector kích thước lớn cùng dải LED định vị dạng móc câu bao quanh. Đặt ở vị trí trung tâm là lưới tản nhiệt hình thang mạ chrome nổi bật. Khu vực ốp cản trên Forester cũng mang phong cách đặc trưng của phân khúc SUV với các mảng nhựa đen cùng ốp mạ bạc khỏe khoắn.

Đánh giá chi tiết xe Subaru Forester 2022

Ở phần hông xe, những đường gân dập nổi ở khu vực tay nắm cửa cùng mảng ốp nhựa đen nối liền hai hốc bánh xe góp phần tạo nên ấn tượng khỏe khoắn và thể thao đặc trưng cho Forester. Bộ la-zăng 18 inch 5 chấu dạng phay xước là điểm nhấn chính ở khu vực này. Thiết kế khỏe khoắn của la-zăng rất hòa hợp với tổng thể của xe.

Gương chiếu hậu trên Subaru Forester 2022 được trang bị đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẻ LED. Vị trí gương hậu cũng được dời sang phần thân xe thay vì đặt ở góc trụ A như truyền thống. Thay đổi này mang đến ấn tượng hiện đại và trẻ trung hơn cho Forester cũng như giúp mở rộng tầm nhìn, hạn chế điểm mù cho người lái.

Đánh giá chi tiết xe Subaru Forester 2022

Tổng thể đuôi xe khá cứng cáp. Các đường gân và mảng nổi xuất hiện nhiều giúp đuôi xe trông rất hầm hố. Cụm đèn hậu LED được tạo hình dạng móc câu tương tự như đèn trước, tăng ấn tượng đồng nhất về thiết kế cho Forester. Tuy nhiên, đây cũng là chi tiết gây nhiều tranh cãi trên Forester khi bị nhiều chuyên gia và khách hàng đánh giá là “thô” và không đẹp mắt.

Nội thất của Subaru Forester 2022

Khoang lái của Subaru Forester 2022 tạo ấn tượng trung tính với thiết kế dạng tầng gọn gàng và khoa học. Các chi tiết được bố trí theo từng cụm, giúp người lái dễ dàng làm quen và sử dụng. Chất liệu da tối màu kết hợp các mảng nhựa mềm xuất hiện xuyên suốt khoang lái của tất cả các phiên bản.

Subaru Forester 2022 còn được các chuyên gia nhận định là mẫu xe hiếm hoi trong phân khúc Crossover cỡ trung phổ thông được trang bị tới 3 màn hình hiển thị thông tin giải trí cũng như vận hành. Đặt hai bên màn hình giải trí trung tâm là hai cửa gió điều hòa cỡ lớn. Cụm phía dưới là các nút chỉnh của hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập. Các nút chỉnh gió và nhiệt độ của xe vẫn sử dụng cụm nút xoay để tạo cảm giác “cơ khí” nhưng vẫn mang đến trải nghiệm sử dụng quen thuộc cho khách hàng.

Đánh giá chi tiết xe Subaru Forester 2022

Vô-lăng 3 chấu với đầy đủ nút chức năng của Subaru Forester thế hệ mới được bọc da và tạo kiểu dáng hài hòa giữa yếu tố thể thao và hiện đại. Cụm đồng hồ trên chiếc xe này cũng được thiết kế đơn giản, không hào nhoáng nhưng rất dễ quan sát các thông tin vận hành với màn hình LCD đặt giữa hai mặt đồng hồ cơ truyền thống.

Cần số của Forester đặt dưới khu vực táp lô trung tâm. Chụp cần số dạng trụ cơ bản và được bọc da tối màu để hòa hợp với tổng thể khoang cabin. Cấu hình sang số là dạng thẳng, giúp người lái dễ dàng làm quen và sử dụng.

Tầm nhìn là yếu tố được đánh giá tốt trên Subaru Forester 2022. Khung kính kích thước lớn với trụ A được vát mỏng cùng nắp capo đặt thấp giúp người lái có tầm quan sát phía trước rất tốt. Chưa dừng lại ở đó, góc chữ A cũng tạo cảm giác thoáng và ít điểm mù hơn đáng kể nhờ việc dời vị trí đặt gương chiếu hậu sang phần thân xe. Nhờ đó, từ vị trí ghế lái, khách hàng vẫn dễ dàng quan sát và nắm bắt tình hình giao thông xung quanh xe.

Ghế ngồi trên tất cả các phiên bản Forester 2022 đều được bọc da. Hàng ghế trước chỉnh điện 8 hướng. Hàng ghế sau được trang bị đầy đủ 3 tựa đầu và tích hợp bệ tỳ tay trung tâm vào lưng ghế giữa.

Đánh giá chi tiết xe Subaru Forester 2022

Về kích thước, Subaru Forester 2022 mang đến không gian thoải mái và dư dả cho cả 5 người trưởng thành. Hàng ghế sau dù không thể điều chỉnh tiến lùi nhưng những hành khách ngồi ở vị trí này vẫn có khoảng duỗi chân và không gian đầu dư dả ngay cả với những người cao tới 1.8m. Lưng ghế sau có tựa tay và cho phép gập ngả theo tỉ lệ 60:40 giúp tăng khả năng chở hành lý.

Đánh giá chi tiết xe Subaru Forester 2022

Dung tích khoang hành lý của Subaru Forester 2022 là 818L. Đây là điểm cộng lớn của mẫu crossover Nhật Bản. Khoang hành lý này có thể dễ dàng đáp ứng nhu cầu đi du lịch dài ngày cho cả 5 hành khách trên xe. Chưa dừng lại ở đó, con số này có thể mở rộng lên thành 2.008L khi gập phẳng hàng ghế 2, giúp tối ưu không gian cho nhu cầu chuyên chở hành lý.

Trang bị tiện nghi của Subaru Forester 2022

Về hệ thống giải trí, các phiên bản của Forester được trang bị màn hình 8 inch tích hợp dẫn đường. Các chuẩn kết nối điện thoại thông minh như Apple Carplay và Android Auto cũng được hỗ trợ. Hệ thống âm thanh 6 loa được trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản của Forester 2022. Hệ thống điều hòa tự động với cửa gió độc lập cho hàng ghế sau cũng có mặt ngay từ phiên bản thấp nhất của Forester.

Đánh giá chi tiết xe Subaru Forester 2022

Ghế lái và ghế hành khách chỉnh điện, khởi động nút bấm, phanh tay điện tử, cốp chỉnh điện cũng là những trang bị nổi bật của Subaru Forester. Có thể thấy, hãng xe Nhật Bản không định hướng cạnh tranh về trang bị khi lượng ”option” trên xe được đánh giá là chỉ ở mức đủ dùng.

Thiếu cửa sổ trời cũng như gương hậu không có tính năng chống chói tự động là những thiếu sót về trang bị có thể khiến nhiều khách hàng cân nhắc khi lựa chọn Forester 2022.

Động cơ, hộp số – Khả năng vận hành của Subaru Forester 2022

Subaru Forester 2022 sở hữu cỗ máy Boxer DOHC, 4 xy lanh nằm ngang đối xứng, phun nhiên liệu trực tiếp kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT và dẫn động bốn bánh toàn thời gian. Khối động cơ này giúp Forester 2022 đạt công suất tối đa 156 mã lực và 196 Nm mô men xoắn.

Điểm nổi bật của Subaru Forester 2022 so với các đối thủ cùng phân khúc như Honda CR-V, Mazda CX-5, Hyundai Tucson chính là ở khả năng vận hành.

Theo đó, Forester có phần chân ga nhạy, lực đàn hồi tốt, mỗi lần mớm ga xe tăng tốc gần như không có độ trễ. Mặc dù vậy, mẫu CUV này vẫn có độ trễ chân ga nhất định khi tăng tốc đột ngột.

Vô-lăng của Subaru Forester 2022 không bị rung lắc quá nhiều mang đến sự đầm chắc mà người lái dễ dàng cảm nhận khi vận hành. Đồng thời, xe mang đến tầm quan sát cực tốt cho người lái với kính chắn gió trước lớn, trụ A rộng dễ dàng nhìn về 2 bên.

Hệ thống an toàn của Subaru Forester 2022

Về an toàn, bên cạnh những trang bị tiêu chuẩn như 7 túi khí vòng quanh xe, chống bó cứng phanh, cân bằng điện tử, cảnh báo điểm mù, cảm biến sau, Forester cũng được Subaru trang bị gói an toàn chủ động cao cấp EyeSight trên phiên bản cao cấp nhất. EyeSight sử dụng hệ thống 2 camera mô phỏng mắt người để quan sát và ghi nhận tình hình giao thông phía trước của xe, từ đó đưa ra cảnh báo và can thiệp khi phát hiện tình huống nguy hiểm.

Cụ thể, hệ thống EyeSight trên Subaru Forester 2022 sở hữu những tính năng đáng chú ý sau:

  • Tự động phanh trước khi có chướng ngại vật với 2 camera quan sát
  • Kiểm soát hành trình thích ứng
  • Hệ thống cảnh báo xe phía trước di chuyển
  • Hỗ trợ cảnh báo chệch làn đường
  • Hỗ trợ cảnh báo chuyển làn đường

Mức tiêu thụ nhiên liệu của Subaru Forester 2022

  • Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị: 9,83l/100km
  • Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị: 7,75l/100km
  • Mức tiêu thụ nhiên liệu đường kết hợp: 8,51l/100km

Đánh giá chung về Subaru Forester 2022

Ưu điểm của Subaru Forester 2022

  • Công nghệ an toàn
  • Vận hành ấn tượng
  • Tầm quan sát thoáng đãng
  • Nội thất thoáng đãng

Nhược điểm của Subaru Forester 2022

  • Thiết kế chậm cải tiến
  • Công suất động cơ yếu
  • Độ trễ ga lớn
  • Giá bán cao nhất phân khúc

Kết luận chung về Subaru Forester 2022

Xét tổng thể, Subaru Forester 2022 là một mẫu xe đa dụng thể thao đúng nghĩa, nhưng không chỉ dành cho những chủ xe cá tính, yêu thích thương hiệu Subaru mà còn đủ sức phục vụ cho các gia đình ưa thích đi dã ngoại nhờ vào hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian với không gian nội thất rộng rãi, khả năng vận hành mạnh mẽ và linh hoạt cùng độ tin cậy cao.

Tuy nhiên, giá bán cao, trang bị không phong phú cùng thiết kế gây nhiều tranh cãi sẽ là những rào cản không nhỏ của Forester trong việc tiếp cận khách hàng Việt.

Thông số kĩ thuật chi tiết

Thông tin cơ bản

Hãng xe Subaru
Năm sản xuất 2022
Xuất xứ Nhập khẩu
Phân khúc Crossover (CUV)

Kích thước/trọng lượng

Số chỗ 5
Kích thước dài x rộng x cao (mm) 4625 x 1815 x 1730
Chiều dài cơ sở (mm) 2.670
Khoảng sáng gầm (mm) 220
Bán kính vòng quay (mm) 5.400
Thể tích khoang hành lý (lít) 520
Dung tích bình nhiên liệu (lít) 63
Trọng lượng toàn tải (kg) 1.533
Lốp, la-zăng 17

Động cơ hộp số

Kiểu động cơ Boxer
Dung tích (cc) 1.995
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) 154/6000
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) 196/4000
Truyền động 4WD
Loại nhiên liệu Xăng
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) 7,6

Hệ thống treo/phanh

Treo trước MacPherson
Treo sau Xương đòn kép
Phanh trước Phanh đĩa tản nhiệt
Phanh sau Phanh đĩa tản nhiệt

Ngoại thất

Màu ngoại thất Trắng, Đen, Bạc, Xám Đen, Xanh Lá Cây, Xanh Dương, Nâu Đồng
Đèn chiếu xa LED
Đèn chiếu gần LED
Đèn pha tự động bật/tắt Không
Đèn pha tự động xa/gần Không
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu Không
Đèn hậu LED
Đèn phanh trên cao
Gương chiếu hậu Gập điện, chỉnh điện
Gập điện/chống chói tự động
Sấy gương chiếu hậu Không
Gạt mưa tự động
Ăng ten vây cá
Cốp đóng/mở điện Không
Mở cốp rảnh tay Không

Nội thất

Chất liệu bọc ghế Da
Massage ghế lái Không
Massage ghế phụ Không
Ghế phụ chỉnh điện Có (8 hướng)
Thông gió (làm mát) ghế lái Không
Thông gió (làm mát) ghế phụ Không
Sưởi ấm ghế lái Không
Sưởi ấm ghế phụ Không
Bảng đồng hồ tài xế analog, kết hợp màn hình 4.2 inch
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng
Chất liệu bọc vô-lăng Da
Hàng ghế thứ hai 60/40
Chìa khoá thông minh
Khởi động nút bấm
Điều hoà Tự động (2 vùng)
Cửa gió hàng ghế sau
Cửa kính một chạm
Cửa sổ trời Không
Cửa sổ trời toàn cảnh Không
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động Không
Tựa tay hàng ghế trước
Tựa tay hàng ghế sau
Màn hình trung tâm 8 inch, cảm ứng
Kết nối Apple CarPlay Không
Kết nối Android Auto Không
Ra lệnh giọng nói Không
Đàm thoại rảnh tay
Hệ thống loa 6
Kết nối WiFi Không
Kết nối AUX
Kết nối USB
Kết nối Bluetooth
Radio AM/FM
Sạc không dây Không

Hỗ trợ vận hành

Trợ lực vô-lăng Điện
Nhiều chế độ lái
Lẫy chuyển số trên vô-lăng
Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) Không
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) Không
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua
Kiểm soát gia tốc Không
Phanh tay điện tử
Giữ phanh tự động
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) Không
Hỗ trợ đỗ xe chủ động Không

Công nghệ an toàn

Số túi khí 7
Chống bó cứng phanh (ABS)
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ đổ đèo
Cảm biến lùi
Camera lùi
Camera 360 độ Không
Camera quan sát điểm mù Không
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo chệch làn đường Không
Hỗ trợ giữ làn Không
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm Không
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi Không
Cảnh báo tài xế buồn ngủ Không
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix

Video

0 Đánh giá

Sắp Xếp theo:
Đánh giá

Đánh giá

Danh sách so sánh

So sánh
Mua Bán Xe Lướt
  • Mua Bán Xe Lướt