Đánh giá xe Nissan Navara 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
Nissan Navara là một trong những mẫu xe bán tải xuất hiện sớm nhất tại Việt Nam. Xe được giới thiệu từ 2010 dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Lần nâng cấp gần đây nhất của mẫu xe này là vào năm 2015, thay đổi cả về thiết kế ngoại thất và động cơ. Trong hơn 10 năm, Nissan Navara ghi dấu ấn với khách hàng Việt bằng thiết kế nam tính, khả năng vận hành bền bỉ và giá bán phải chăng.
Phiên bản Nissan Navara 2022 giới thiệu lần đầu tiên ở Đông Nam Á hồi tháng 11/2020 tại Thái Lan. So với bản tiền nhiệm, Nissan Navara 2022 thay đổi hoàn toàn về thiết kế và bổ sung nhiều trang bị tiện nghi. Xe được đưa về việt Nam và phân phối chính hãng từ tháng 5/2021. Đây cũng là sản phẩm đầu tiên được công ty TNHH Phát triển Công nghiệp Ô Tô Việt Nam (VAD) – nhà phân phối mới của thương hiệu Nissan tại Việt Nam.
Giữa tháng 7/2022, nhà phân phối của Nissan tại Việt Nam tiếp tục cho ra mắt bản nâng cấp Navara đời 2022. Thay đổi lớn nhất ở phiên bản mới là động cơ tăng áp, thiết kế và trang bị của Nissan Navara 2022 vẫn giữ nguyên như bản tiền nhiệm.
Tại Việt Nam, Nissan Navara 2022 được phân phân phối chính hãng 2 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
4WD Cao cấp | 945.000.000 | 1.035.377.000 | 1.024.037.000 | 1.010.707.000 | 1.005.037.000 |
PRO4X | 970.000.000 | 1.062.177.000 | 1.050.537.000 | 1.037.357.000 | 1.031.537.000 |
Nissan Navara 2022 có kích thước tổng thể chiều Dài x Rộng là 5.260 x 1.850 (mm) trên các phiên bản tiêu chuẩn và cao cấp. Phiên bản đặc biệt Pro4X là 5.260 x 1.875 (mm). Chiều cao của các phiên bản cũng trải dài từ 1.810 đến 1.860 mm. Trục cơ sở của xe 3.1500 mm tạo không gian rộng rãi bên trong. So cùng phân khúc thì kích thước của Nissan Navara khá tương đồng với Ford Ranger (5274 x 1850 x 1815 mm) và Mitsubishi Triton (5.305 x 1.815 x 1.780 mm). Khoảng sáng gầm xe Nissan Navara 220 – 225 mm đủ sức vượt qua những địa hình mấp mô. Bán kính quay vòng xe 6,3 m tương tự các mẫu xe khác.
Ở lần nâng cấp này, Nissan Navara sở hữu ngôn ngữ thiết kế mới cơ bắp và gân guốc hơn. Đây chắc chắn sẽ là điểm cộng lớn của Nissan Navara 2022, đặc biệt với những khách hàng yêu cầu cao về thẩm mỹ.
Phần đầu của Nissan Navara 2022 thay đổi hoàn toàn so với tiền nhiệm.Trung tâm là lưới tản nhiệt V-Motion quen thuộc nhưng được tái thiết kế to bản hơn, kết hợp với chất liệu nhựa đen cứng cáp hoặc mạ viền crom to bản. Phần cản gầm và hốc đèn sương mù cũng được làm rộng ra đề hoà hợp với tổng thể. Nắp capo dập nổi 2 đường gân chắc chắn.
Cụm đèn pha đa bóng bi-LED công nghệ Quad Projector tăng cường độ sáng và tầm chiếu xa. Dải đèn LED ban ngày tạo hình chữ C sắc cạnh. Chi tiết này được nhiều người đánh giá cao về cả tính thẩm mỹ và công năng.
Khác với phần thân xe bầu bĩnh của bản tiền nhiệm, Nissan Navara 2020 sở hữu nhiều đường gân góc cạnh hơn, đặc biệt là phần trụ B sơn đen tạo điểm nhấn. Cửa sổ cũng được làm rộng hơn để tạo tầm nhìn thoáng từ bên trong. Gương chiếu hậu cùng màu thân xe, gập, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa mạ crom. Cả 4 phiên bản đều trang bị tiêu chuẩn bậc dẫm chân lên xuống, rất hữu ích nếu gia đình có người già và trẻ nhỏ. Ngoài ra, xe cũng có sẵn giá nóc để lắp bệ để đồ.
Điểm ấn tượng nhất ở phần thân Nissan Navara 2022 là thiết kế mới của mâm xe. Các phiên bản tiêu chuẩn và nâng cao là mâm phay 2 màu đối lập, dạng chấu kép, kích thước 17 – 18 inch. Phiên bản đặc biệt Pro4X sơn mâm đen.
Đuôi xe của Nissan Navara 2022 có hai điểm thay đổi nổi bật. Đầu tiên là cụm đèn hậu với dải LED viền sắc nét, tăng tính nhận diện từ phía sau. Tiếp đến là logo Navara dập nổi ở nắp thùng, chi tiết thường thấy trên các dòng xe bán tải cỡ lớn. Ống xả được giấu kín dưới gầm xe. Đèn báo phanh tích hợp ở trên trần.
Kích thước thùng hàng của Nissan Navara theo chiều Dài x Rộng x Cao là 1.503 x 1.560 x 474 (mm), tương đương Ford Ranger (1.450 x 1.560 x 450 mm), và nhỏ hơn Toyota Hilux (1.550 x 1.620 x 490 mm). Nếu bạn thường xuyên chở đồ có kích thước lớn thì cần xem xét kỹ yếu tố này.
Khác với ngoại thất, tổng thể nội thất của Nissan Navara không có quá nhiều thay đổi. Táp lô vẫn được thiết kế theo kiểu đối xứng, trải đều sang hai bên. Hốc gió điều hoà bo tròn truyền thống. Vật liệu sử dụng chủ yếu là nhựa, mạ bạc ở viền màn hình trung tâm và cửa gió điều hoà. Cột chữ A nhỏ gọn, không ảnh hưởng quá nhiều đến tầm quan sát của người lái. Các phiên bản đều sử dụng tông màu nội thất đen.
Vô lăng là trang bị thay đổi nhiều nhất trên Nissan Navara 2022. Thiết kế dạng 3 chấu kiểu mới góc cạnh hơn, bọc da đẹp mắt và tích hợp đầy đủ phím bấm chức năng. Người dùng dễ dàng thao tác đàm thoại rảnh tay, tăng giảm âm lượng, chỉnh chế độ xem đồng hồ, ga tự động Cruise Control. So với vô lăng cũ, vô lăng mới có góc đánh lái nhỏ hơn 12% và trọng lượng nhẹ hơn 15%.
Bên cạnh đó, màn hình hiển thị thông tin phía trước cũng mở rộng từ màn LCD 4-inch lên 7-inch. Nhờ đó, người lái dễ dàng quan sát được các thông số của xe hơn. Đồng thời tăng thêm tính thẩm mỹ cho tổng thể.
Khu vực hộp số giữ nguyên so với tiền nhiệm. Cần số bọc da, dạng tiến lùi, xung quanh mạ viền crom. Bên cạnh là hộc để ly nước. Bệ tỳ tay phải to bản, có thể bỏ đồ dùng cá nhân như điện thoại, ví…Các hộc để đồ khác chủ yếu ở tapi cửa, người dùng dễ dàng đặt để đồ dùng cá nhân.
Ghế ngồi trên Nissan Navara 2022 có 2 lựa chọn. Bản tiêu chuẩn dùng ghế nỉ, hàng ghế đầu chỉnh cơ. Các bản cao cấp dùng ghế da, thiết kế mới với nhiều đường gân dập nổi. Hàng ghế trước chỉnh điện 8 hướng. Trong khi đó, bản đặc biệt Pro4X có hoạ tiết khác nổi bật hơn, hàng ghế trước chỉnh cơ. Nhìn chung, form ghế của Nissan Navara 2022 thoải mái hơn nhiều so với bản tiền nhiệm. Nệm dày hơn, tựa lưng ôm sát hơn.
Hàng ghế thứ hai được điều chỉnh về độ nghiêng, tăng chiều dài, giảm mệt mỏi cho người ngồi khi đi xa. Không gian này phù hợp cho chiều cao trung bình từ 1m65 – 1m72. Cả 4 phiên bản đều được trang bị đầy đủ 3 tựa đầu và bệ tỳ tay ở giữa. Ngoài ra, xe cũng có 2 tay vịn ở trần xe dành cho người ngồi hàng ghế sau khi đi các địa hình gồ ghề.
Nissan Navara 2020 có sự nâng cấp đáng kể về trang bị tiện nghi. Màn hình trung tâm có kích thước 8-inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto. Nhờ đó, người dùng dễ dàng đồng bộ với điện thoại cá nhân, đàm thoại, nghe nhạc, xem bản đồ và các ứng dụng khác.
Hệ thống điều hòa tự động, có cửa gió cho hàng ghế sau. Tốc độ làm mát nhanh. Xe có cổng sạc USB và cổng cắm tẩu sạc điện thoại. Hệ thống âm thanh nổi gồm 6 loa, 4 loa cánh và 2 loa treble, chất lượng ở mức cơ bản. Phiên bản tiêu chuẩn dùng chìa khóa cơ, các bản còn lại dùng nút bấm khởi động Start/Stop và chìa khóa thông minh. Tất cả các phiên bản đều lên xuống kính tự động, chống kẹt ở kính lái.
Ở lần nâng cấp này, Nissan giới thiệu cửa kính của xe là loại cách âm chuyên dụng, bao gồm 2 lớp kính bên ngoài và 1 lớp màng giảm âm chính giữa. Nhờ vậy, khả năng cách âm của xe được cải thiện hơn.
Động cơ Turbo Deisel 2.3L mới của Nissan Navara có công suất tương tự bản động cơ 2.5L cũ. Tuy nhiên mô men xoắn cực đại của động cơ mới đạt được ở vòng tua máy sớm hơn. Cụ thể 1.500 vòng/phút thay vì 2.000 vòng/phút, giúp xe có được sức kéo tốt hơn.
Theo đánh giá từ người dùng, động cơ 2.3L trên Nissan Navara “đủ dùng” từ đường phố đến đường trường và kể cả off-road nặng. Nếu so với động cơ dầu 2.8L của Toyota Hilux hay 2.0L Bi-Turbo của Ford Ranger thì hiển nhiên sức mạnh của Navara khó sánh bằng. Tuy nhiên động cơ của Navara cũng được đánh giá cho sức kéo khá “khủng” so với dung tích của mình.
Xét về nhu cầu sử dụng, Navara không hề yếu. Xe vẫn có khả năng tăng tốc rất ổn, thậm chí là tốt trong những lúc cần vượt nhanh khi lái xe trên cao tốc. Khi chạy đường địa hình phức tạp, xe thực sự khoẻ. Đây cũng chính là một trong các lựa chọn tốt của các tay chơi off-road chuyên nghiệp.
Hệ thống an toàn Nissan Navara 2022 gồm các tính năng như: 6 túi khí, phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, kiểm soát độ bám đường, hỗ trợ xuống dốc, nhận diện vật thể di chuyển khi lùi xe, cảm biến lùi, camera lùi…
Đáng tiếc trong lần nâng cấp mới nhất, Navara vẫn chưa có các tính năng hỗ trợ nâng cao như cảnh báo và giảm thiểu va chạm trước, cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường, điều khiển hành trình chủ động… như các đối thủ Toyota Fortuner, Ford Everest hay Mitsubishi Triton. Nhưng bù lại Navara cũng có camera 360 độ mang đến cho người lái tầm quan sát toàn diện.
Nissan Navara 2022 có mức tiêu hao nhiên liệu của dòng xe Nissan Navara 2022 giao động trung bình chỉ ở mức 7.5 lít dầu trên 100km. Thậm chí có nhiều trường hợp chỉ tốn khoảng 6.9L trên 100km. Có thể thấy đây cũng là một trong những dòng xe có khả năng tiết kiệm nhiên liệu rất tối ưu.
Nissan Navara 2022 đã có sự lột xác mạnh mẽ về thiết kế. Đây là bước đi đúng đắn bởi phần lớn khách hàng Việt hiện nay khi chọn xe đều ưu tiên về mặt thẩm mỹ. Bên cạnh đó, xe được bổ sung thêm nhiều trang bị tiện nghi phục vụ nhu cầu giải trí của người dùng.
Đây là lựa chọn phù hợp cho những khách hàng thích phong cách hầm hố, đồng thời yêu cầu cao về khả năng vận hành. Hạn chế của Nissan Navara 2022 là động cơ cũ và giá bán tăng khá nhiều.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | Nissan |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Phân khúc | Bán tải |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 5 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 5260 x 1850 x 1810 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.150 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 220 |
Bán kính vòng quay (mm) | 6,2 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 80 |
Lốp, la-zăng | 255/60R18 |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | YS23 DDTT |
Dung tích (cc) | 2.298 |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 190/3750 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 450/1500-2000 |
Truyền động | 4WD |
Loại nhiên liệu | Dầu sinh học Biodiesel |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 7.5 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và giảm chấn |
Treo sau | liên kết đa điểm kết hợp với thanh cân bằng |
Phanh trước | Đĩa |
Phanh sau | Tang trống |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | Xám, Trắng ngọc trai, Đen, Đỏ, Ghi, Nâu, Trắng |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có |
Đèn pha tự động xa/gần | Không |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Không |
Đèn hậu | LED |
Đèn phanh trên cao | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Gập điện tự động Tích hợp đèn xi-nhan trên gương |
Gập điện/chống chói tự động | Có |
Sấy gương chiếu hậu | Có |
Gạt mưa tự động | Có |
Ăng ten vây cá | Không |
Cốp đóng/mở điện | Không |
Mở cốp rảnh tay | Không |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Da |
Massage ghế lái | Không |
Massage ghế phụ | Không |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Không |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Không |
Sưởi ấm ghế lái | Không |
Sưởi ấm ghế phụ | Không |
Bảng đồng hồ tài xế | Digital 7inch |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da 3 chấu |
Chìa khoá thông minh | Không |
Khởi động nút bấm | Có |
Điều hoà | Tự động 2 vùng có lọc bụi |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Cửa kính một chạm | Có |
Cửa sổ trời | Không |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có |
Tựa tay hàng ghế trước | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Màn hình trung tâm | cảm ứng 8 inch |
Kết nối Apple CarPlay | Có |
Kết nối Android Auto | Có |
Ra lệnh giọng nói | Không |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Hệ thống loa | 6 |
Kết nối WiFi | Không |
Kết nối AUX | Không |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Sạc không dây | Không |
Hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực vô-lăng | Dầu |
Nhiều chế độ lái | Không |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Không |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Không |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | Không |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Không |
Kiểm soát gia tốc | Không |
Giữ phanh tự động | Không |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không |
Công nghệ an toàn | |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Có |
Cảm biến lùi | Có |
Camera 360 độ | Có |
Camera quan sát điểm mù | Không |
Cảnh báo điểm mù | Không |
Cảnh báo chệch làn đường | Không |
Hỗ trợ giữ làn | Không |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Không |