Đánh giá xe Nissan Almera 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
Nissan Almera 2022 chính thức gia nhập phân khúc B thị trường Việt vào ngày 3/8/2021 với 3 phiên bản: MT CVT và CVT cao cấp. Mẫu xe này được xem là lá bài chiến lược của thương hiệu Nhật, thay thế Sunny trong cuộc tham chiến với những gạo cội đồng hương như Mazda2, Vios, City…
Chỉ sau chưa đầy 1 năm kể từ khi ra mắt, tháng 6/2022, mẫu sedan hạng B tiếp tục giới thiệu tới khách hàng Việt phiên bản nâng cấp, bổ sung nhiều trang bị và tính năng thiết yếu so với bản cũ, loại bỏ bàn sổ sàn. So với bản cũ, bản nâng cấp có giá bán tăng từ 10-16 triệu đồng.
Tại Việt Nam, Nissan Almera 2022 được phân phân phối chính hãng 2 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
EL | 539.000.000 | 626.017.000 | 615.237.000 | 601.627.000 | 596.237.000 |
VL | 595.000.000 | 688.737.000 | 676.837.000 | 663.787.000 | 657.837.000 |
Nissan Almera 2022 có kích thước tổng thể (dài x rộng x cao) lần lượt tương ứng 4.495 mm x 1.740 mm x 1.460 mm, cùng chiều dài cơ sở hàng đầu phân khúc, đạt 2.620 mm. So với Nissan Sunny trước đây, Almera dài hơn 70 mm, rộng hơn 45 mm, thấp hơn 40 mm.
Ngoài ra, chiều dài cơ sở cũng tăng thêm 30mm, trong khi khoảng sáng gầm hạ thấp 15 mm, giúp tạo dáng vẻ trẻ trung, thể thao và bề thế hơn, mang lại không gian nội thất rộng rãi hơn. Nissan Almera 2022 cũng có khoảng sáng gầm cao hơn so với các đối thủ, đạt 155mm, giúp mang lại khả năng “leo lề” tốt hơn. (Vios: 150mm, Accent: 133mm, City: 134mm).
Nissan Almera 2022 được thiết kế theo ngôn ngữ “Emotional Geometry” hoàn toàn mới tương tự như trên Nissan Rogue tại thị trường Châu Âu, làm nổi bật lên những đường nét mạnh mẽ, cơ bắp đậm chất thể thao.
Ở phần đầu xe, Nissan Almera 2022 gây ấn tượng với lưới tản nhiệt V – Motion đặc trưng được tinh chỉnh hiện đại hơn với viền chrome bản dày sáng bóng. “Gương mặt” Almera càng trở nên sắc sảo hơn nhờ cụ đèn pha trước có thiết kế boomerang góc cạnh.
Almera 2022 được trang bị đèn pha tự động bật/tắt, đèn chạy ban ngày và có cả đèn sương mù. Tất cả đều ứng dụng công nghệ LED, mang lại khả năng chiếu sáng cao với hiệu ứng ánh sáng dịu mắt. Trong khi đó, trên 2 bản thấp vẫn chỉ sử dụng đèn Halogen.
Nhìn từ phần thân xe, dáng vẻ Nissan Almera 2022 trông rất trường và thanh thoát. Không chỉ bởi kích thước xe đã có sự điều chỉnh, mà còn nhờ hiệu ứng được tạo nên từ những đường gân vuốt dọc thân xe, kéo dài từ vòm bánh trước cắt qua tay nắm cửa và vươn ra tới đuôi xe. Trong khi đó, phần trụ C được sơn đen tạo hiệu ứng mui xe bay đặc sắc.
Gương chiếu hậu trên Nissan Almera 2022 được bố trí trên thân xe thay vì ở cột A. Sự dịch chuyển này giúp mang lại tầm quan sát rộng hơn cho người lái, hạn chế được điểm mù và góp phần cải thiện khí động học, hạn chế phát phát sinh tiếng ồn khi xe vận hành.
Trên bản CVT cao cấp, Nissan Almera 2022 sử dụng gương chiếu hậu với đầy đủ các tính năng chỉnh/gập điện và báo rẽ. Đáng tiếc là trên các bản còn lại chỉ có duy nhất tính năng chỉnh điển, khá bất tiện khi muốn rẽ, chuyển làn. Trên xe, các chi tiết như trụ xe, viền cửa sổ đều có màu đen, tạo hiệu ứng thể thao, nổi bật. Trong khi đó, phần tay nắm cửa vẫn sử dụng chất liệu nhựa cùng màu với thân xe.
Nissan Almera 2022 được trang bị “dàn chân” 15 inch hợp kim kết hợp lốp xe 195/65R15. La-zăng có kích thước hơi nhỏ nhưng bù lại được kết hợp cùng bộ lốp có kích thước lớn.
Phía sau, đuôi xe Nissan Almera 2022 cũng được thiết kế với các đường nét rất hài hòa và cân đối. Nổi bật nhất chính là cụm đèn hậu dạng mũi tên tạo sự tương đồng với thiết kế của đèn pha. Phía dưới, cản sau được ốp nhựa đen kết hợp tấm khuếch tán gió, mang lại cảm giác cứng cáp, đậm chất thể thao. Trong khi đó, ống xả được đặt ẩn.
Bước vào bên trong, Nissan Almera 2022 chào đón người dùng với không gian nội thất theo triết trí thiết kế V-Motion 2.0 đậm tính thực dụng. Nơi đây là sự kết hợp của 2 tông màu đen – trắng, tạo hiệu ứng tương phản, đơn giản và rộng rãi. Đây cũng là tùy chọn màu nội thất duy nhất mà Almera 2022 dành cho các khách hàng.
Trên bảng taplo, các nhà thiết kế đã áp dụng ngôn ngữ “Nissan Gliding Wing”, lấy cảm hứng từ đôi cánh chim ưng mở rộng, làm nổi bật hơn khu vực bảng điều khiển trung tâm với cách bố trí dàn trải theo chiều ngang. Các hốc gió điều hòa được thiết kế hình tròn và viền chrome sáng bóng, tạo sự hài hòa với các chi tiết trang trí cùng chất liệu ở vô lăng và cửa xe.
Nhìn chung vật liệu chủ đạo được sử dụng trên khoang lái của Almera 2022 vẫn là nhựa. Tuy nhiên nhờ cách phối màu ấn tượng giữa tông đen với giả da màu trắng nên tổng thể bảng táp lô vẫn rất sang trọng và nổi bật.
Nissan Almera 2022 sử dụng vô lăng D-Cut thể thao được tích hợp đầy đủ các phím điều khiển chức năng thuận tiện, giúp người lái tập trung hơn cho quãng đường phía trước. Đây là một điểm cộng khi hiện tại, khó có thể tìm thấy kiểu vô lăng sang trọng này trên các mẫu cùng phân khúc. Điểm đáng tiếc là vô lăng xe không có cruise control như bản được bán tại Thái Lan.
Ngay phía sau vô lăng không còn là 2 đồng hồ analog đơn điệu, thay vào đó là một giao diện trực quan hơn, dễ theo dõi hơn với sự kết hợp của đồng hồ Analog và màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch.
Bệ cần số trên Nissan Almera 2022 được sơn đen bóng kiểu Black Piano, mang lại vẻ sang trọng hơn cho không gian nội thất. Xe được trang bị chìa khóa thông minh và nút bấm khởi động bố trí ngay cạnh cần số, rất dễ thao tác.
Tính thực dụng được đề cao không chỉ bởi lối bố trí khu vực trung tâm dễ làm quen và sử dụng, mà còn thể hiện ở việc quan tâm tiểu tiết, bố trí các hộc đựng đồ rải rác tại các cửa xe, trên khu vực cần số và phía trước hàng ghế sau…. Tạo thuận tiện cho người dùng khi muốn cất đặt các vật dụng cá nhân.
Ngồi trong khoang lái, Almera 2022 cho tầm nhìn khá thoáng bởi phần đầu xe được thiết kế ngắn và thấp, ghế lái cao, trụ A mỏng và gương chiếu hậu đặt trên thân… tất cả giúp tạo một tầm nhìn rộng rãi, giúp cho người lái có thể dễ dàng quan sát quãng đường phía trước, hạn chế tối đa điểm mù. Đáng tiếc, xe không có bệ tỳ tay trung tâm, dễ gây cảm giác mệt mỏi trong những hành trình dài.
Nissan Almera 2022 được trang bị ghế không trọng lực Zero Gravity, cho phép điều chỉnh tư thế người ngồi một cách tự nhiên nhất, hạn chế mệt mỏi khi phải ngồi lâu.
Với chiều dài trục cơ sở lớn, Nissan Almera mang lại một không gian nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc. Khoảng duỗi chân ở hàng ghế thứ 2 lên tới 620mm, tương đương với một số mẫu xe hạng C. Với khoảng duỗi chân rộng kết hợp trần xe cao, Almera 2022 đảm bảo sự thoải mái cho những người cao trên 1m70 ngay cả ở hàng ghế phía sau.
Điểm trừ là tựa đầu ở đây không thể điều chỉnh cao/thấp và hàng ghế này cũng không được trang bị bệ tỳ tay. Xe có khoang hành lý với sức chứa lên đến 482L, đáp ứng tốt nhu cầu đựng đồ đạc cho người dùng.
Trên Nissan Almera 2022 bản cao nhất, tất cả các hàng ghế đều đã được bọc da, thay cho chất nỉ trước đây trên bản tiền nhiệm. Còn lại, các bản thấp vẫn tiếp tục với ghế bọc nỉ.
Trên bản cao cấp nhất, Nissan Almera 2022 được trang bị màn hình giải trí trung tâm dạng cảm ứng 8 inch tích hợp Apple CarPlay, Android Autto, âm thanh 6 loa. Trong khi bản thấp hơn chỉ sử dụng màn hình tiêu chuẩn cùng hệ thống âm thanh 4 loa. Mẫu xe hạng B hỗ trợ đầy đủ kết nối Radio, AM/FM, USB, AUX, cổng sạc, tẩu sạc và nút bấm khởi động nhưng không có tính năng đề nổ từ xa như City, Accent.
Tất cả các phiên bản đều được trang bị hệ thống điều hòa tự động với khả năng làm lạnh nhanh và sâu. Ngoài ra ở lần nâng cấp này, hệ thống điều hòa trên Nissan Almera 2022 cũng đã được bổ sung thêm dàn nóng để phù hợp hơn với điều kiện thời tiết tại Việt Nam. Tuy nhiên một điểm trừ khá lớn là xe vẫn chưa có cửa gió cho hàng ghế phía sau. Tương tự như Vios và City, Almera cũng không được trang bị cửa sổ trời như trên Accent.
Tất cả những biến thể của Nissan Almera 2022 đều sử dụng chung hệ động cơ xăng tăng áp 1.0L có 3 xi lanh DOHC, động cơ này cho công suất cực đại 100 mã lực tại 5000 vòng/phút, momen xoắn cực đại 150Nm. Động cơ này giúp cho xe tản nhiệt tốt hơn mang đến độ ổn định và bền bỉ khi di chuyển.
Động cơ 1.0L đi kèm với hộp số tự động vô cấp Xtronic CVT và sử dụng hệ truyền động cầu trước.
Theo đánh giá từ các khách hàng Thái Lan, xe sở hữu cảm giác lái tốt, ít bị trễ ga và vô lăng khá nhạy. Tuy nhiên như đã nói, công suất hoạt động của xe không được ấn tượng cho lắm. Hộp số vô cấp cũng phần nào mang lại cảm giác hài lòng cho khách hàng bù đắp lại cho việc sử dụng động cơ hơi yếu.
Rất nhiều khách hàng trông đợi tính năng Cruise Control sẽ có mặt trên bản nâng cấp nhưng khá đáng tiếc, Almera 2022 vẫn chưa được tích hợp. Dù sao, Almera 2022 vẫn đang sở hữu nhiều tính năng an toàn hiện đại nhất phân khúc như:
Bên cạnh đó, Almera 2022 còn có các tính năng khác như:
Nhìn chung, Nissan Almera 2022 đã có những thay đổi tích cực, biết cách lắng nghe phản hồi từ khách hàng. Tuy nhiên, Almera 2022 vẫn còn vài khuyết điểm nhỏ cần khắc phục để có thể thuyết phục khách hàng “xuống tiền” mà không lăn tăn.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | Nissan |
Năm sản xuất | 2022 |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Phân khúc | Sedan hạng B |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 5 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4495 x 1740 x 1460 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.620 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 155 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5.200 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 483 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 35 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.078 |
Lốp, la-zăng | 195/65R15 vành đúc |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | HRA0, DOHC, 12 van với Turbo |
Dung tích (cc) | 999 |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 100/5000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 152/2400-4000 |
Truyền động | FWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 5,21 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | Kiểu MacPherson kết hợp cùng thanh cân bằng |
Treo sau | Thanh cân bằng |
Phanh trước | Đĩa |
Phanh sau | Tang trống |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | đỏ, trắng, cam, đen, bạc và xám ghi |
Đèn chiếu xa | Halogen |
Đèn chiếu gần | Halogen |
Đèn pha tự động bật/tắt | Không |
Đèn pha tự động xa/gần | Không |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Không |
Đèn hậu | LED |
Đèn phanh trên cao | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện |
Gập điện/chống chói tự động | Không |
Sấy gương chiếu hậu | Không |
Gạt mưa tự động | Không |
Ăng ten vây cá | Không |
Cốp đóng/mở điện | Không |
Mở cốp rảnh tay | Không |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ |
Massage ghế lái | Không |
Massage ghế phụ | Không |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Không |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Không |
Sưởi ấm ghế lái | Không |
Sưởi ấm ghế phụ | Không |
Bảng đồng hồ tài xế | Analog kết hợp với màn hình thông tin |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Uranthe 3 chấu |
Chìa khoá thông minh | Không |
Khởi động nút bấm | Không |
Điều hoà | Tự động 1 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Không |
Cửa kính một chạm | Có |
Cửa sổ trời | Không |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không |
Tựa tay hàng ghế trước | Không |
Tựa tay hàng ghế sau | Không |
Kết nối Apple CarPlay | Có |
Kết nối Android Auto | Có |
Ra lệnh giọng nói | Không |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Hệ thống loa | 4 |
Kết nối WiFi | Không |
Kết nối AUX | Có |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Có |
Sạc không dây | Không |
Hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực vô-lăng | Điện |
Nhiều chế độ lái | Có |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Không |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Không |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Không |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | Có |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Không |
Kiểm soát gia tốc | Không |
Phanh tay điện tử | Không |
Giữ phanh tự động | Không |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không |
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | 2 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Không |
Ổn định thân xe khi gió thổi ngang | Không |
Cảm biến lùi | Không |
Camera lùi | Không |
Camera 360 độ | Không |
Camera quan sát điểm mù | Không |
Cảnh báo điểm mù | Không |
Cảnh báo chệch làn đường | Không |
Hỗ trợ giữ làn | Không |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có |