Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi Xpander 2022: Thông số, giá lăn bánh, ưu đãi cập nhật mới nhất

Tổng quan

ID: MBXL - 19019
  • Động cơ
  • MIVEC 1.5 i4, MIVEC 1.5 i4
  • Công suất/vòng tua
  • 104/6000, 104/6000
  • Truyền động
  • FWD
  • Số chỗ
  • 7
  • Năm sản xuất
  • 2022, 2022

Chi tiết

Đánh giá xe Mitsubishi Xpander 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.

Giới thiệu chung về Mitsubishi Xpander 2022

Ra mắt từ tháng 8/2018, Mitsubishi Xpander đã tạo nên một trong những cú shock lớn nhất trên thị trường ô tô trong 5 năm trở lại đây. Mẫu MPV Nhật Bản đóng vai trò lớn trong việc mở ra phân khúc MPV 7 chỗ giá rẻ cho gia đình với thiết kế đẹp mắt, trang bị tiện nghi và an toàn đầy đủ cùng giá bán dễ tiếp cận.

Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi Xpander 2022

Từ chỗ cạnh tranh thị phần với Innova, Xpander đã hoàn toàn đánh bại “ông lớn” trong phân khúc với doanh số trên 20.000 xe trong năm 2019, chỉ xếp sau Toyota Vios trong top 10 xe bán chạy nhất năm. Nhờ đó, Xpander nghiễm nhiên trở thành “con gà đẻ trứng vàng”, gánh vác doanh số và thị phần chính cho Mitsubishi tại Việt Nam.

Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander 2022

Tại Việt Nam, Mitsubishi Xpander 2022 được phân phân phối chính hãng 4 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Đơn vị tính: VNĐ

Tên phiên bảnGiá niêm yếtLăn bánh tại HNLăn bánh tại TP.HCMLăn bánh tại Hà TĩnhLăn bánh tại các tỉnh khác
MT555.000.000644.294.000633.194.000619.744.000614.194.000
AT588.000.000681.254.000669.494.000656.374.000650.494.000
AT Premium648.000.000748.454.000735.494.000722.974.000716.494.000
Cross688.000.000793.254.000779.494.000767.374.000760.494.000
Giá tham khảo Mitsubishi Xpander chưa tính ưu đãi, khuyến mãi

Ngoại thất của Mitsubishi Xpander 2022

Mitsubishi Xpander 2022 vẫn giữ nguyên kích thước tổng thể như cũ với các thông số dài x rộng x cao lần lượt tương ứng 4,475 x 1,750x 1,730 (mm), chiều dài cơ sở 2,775 mm, khoảng sáng gầm 205 mm và bán kính quay vòng 5.2 (m).

Các thông số này mang đến cho mẫu MPV nhà Mitsubishi ấn tượng hài hòa và cân đối hơn khi đặt cạnh các đối thủ cạnh tranh như Toyota Avanza (4,190 x 1,660 x 1,695 và 2,655 mm) hay Suzuki XL7 (4,450 x 1,775 x 1,710 và 2,740 mm). Ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield nổi tiếng của các dòng xe Mitsubishi tất nhiên cũng được áp dụng lên Xpander.

Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi Xpander 2022

Phần đầu xe khá thu hút với hai vòng cung đối xứng mạ chrome cỡ lớn, dày bản tạo hình chữ X. Phía trên tiếp giáp với nắp capô là lưới tản nhiệt tinh tế với các nan mạ bạc. Điểm đặc biệt nhất, chính là cụm đèn chiếu sáng chính được thiết kế đặt thấp bên dưới cản trước.

Trong khi đó, vị trí đèn pha truyền thống lại là đèn định vị LED. Ở thời điểm mà Xpander vừa ra mắt năm 2018, thiết kế này được rất nhiều chuyên gia và khách hàng đánh giá cao, góp phần tạo nên xu hướng cho nhiều mẫu xe ra mắt sau.

Cụm đèn chiếu sáng chính trên Xpander 2022 sử dụng bóng LED trên bản AT và bóng Halogen truyền thống trên bản MT. Trong đó, bóng LED cho hiệu quả sử dụng năng lượng và hiệu quả chiếu sáng cao cùng ánh sáng trắng hiện đại và thời trang.

Trên phiên bản Xpander AT, nhà sản xuất còn trang bị đèn sương mù halogen, giúp mở rộng tầm quan sát khi di chuyển qua khu vực có sương mù, thời tiết xấu. Ngoài ra, cả ba phiên bản đều trang bị đèn chào mừng và đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe.

Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi Xpander 2022

Khu vực cản trước của Xpander 2022 được thiết kế đối xứng với cụm lưới tản nhiệt chữ X ở trên, kết hợp phần ốp mạ bạc mang đến ấn tượng mạnh mẽ và cứng cáp hơn cho xe. Đây cũng là khu vực bố trí cụm đèn sương mù trên bản AT, vừa tăng tính thẩm mỹ, vừa tăng giá trị sử dụng của xe.

Tiến về hai bên, thân xe Mitsubishi Xpander 2022 có những đường gập nổi mạnh mẽ, hiện đại đối xứng trên dưới hài hòa. Kết hợp với phần đầu xe vuông vức, hốc bánh xe phía trước được tạo nên một khối cơ bắp chắc chắn, dù là một chiếc xe MPV. 

Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi Xpander 2022

Bên trong là la-zăng hợp kim 16 inch thiết kế hình cánh quạt với 2 tông màu (đen & bạc) được cắt và phay bóng đem lại nét hiện đại, tinh tế. Xe lăn bánh trên bộ lốp 205/55R16.

Trên thân xe còn trang bị cụm gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ cho cả ba phiên bản. Phiên bản số sàn có chụp gương chiếu hậu sơn và tay nắm cửa cùng màu thân xe, trong khi chi tiết này trên phiên bản số tự động được mạ chrome và gương chiếu hậu gập điện cao cấp hơn.

Điểm tinh tế nhất trên Mitsubishi Xpander 2022 là phần trụ B, C và D được sơn đen, đem lại sự liền lạc cho phần thân trên. Đây cũng là phong cách phổ biến trên các dòng xe SUV cũng như MPV thời gian gần đây.

Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi Xpander 2022

Phần đuôi xe Mitsubishi Xpander 2022 cũng không kém phần hiện đại với cụm đèn hậu là một dài LED hình chữ L cách điệu. Đi trong đêm, cụm đèn hậu LED có đồ họa bắt mắt và thu hút, nổi trội hơn so với các dòng xe MPV đối thủ.

Đặc biệt, cửa cốp của Mitsubishi Xpander 2022 cũng có những đường nét của Dynamic Shield tương tự như phần đầu xe. Điểm này khiến chiếc xe đồng bộ trong một thiết kế năng động và hiện đại, đúng như tên gọi của triết lý “Vẻ đẹp đến từ công năng”.

Nội thất Mitsubishi Xpander 2022

Khoang cabin của Xpander 2022 mang phong cách thiết kế nội thất đơn giản, gọn gàng và có phần già dặn. Chất liệu da màu xám xuất hiện xuyên suốt khoang lái của phiên bản AT. Phiên bản MT chỉ được trang bị ghế nỉ.

Đặt ở vị trí trung tâm là màn hình cảm ứng 7” trên phiên bản AT (đầu CD trên bản MT). Ngay phía dưới là các cửa gió điều hòa và cụm điều khiển điều hòa trung tâm được sơn đen bóng, tạo ấn tượng trung tính.

Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi Xpander 2022

Vô lăng trên Xpander 2022 vẫn được bọc da trên bản AT, sử dụng thiết kế 3 chấu to bản truyền thống của những mẫu xe nhà Mitsubishi. Đặt ngay phía sau là cụm đồng hồ lái kết hợp giữa kiểu hiển thị cơ và màn hình đa thông tin, cung cấp đầy đủ các thông số vận hành cho người lái trong một giao diện hiện đại và trực quan.

Cần số của Xpander đặt dưới khu vực táp lô trung tâm, kết nối liền lạc với cụm điều khiển điều hòa bằng mảng ốp màu đen bóng tạo cảm giác liền lạc và đồng nhất cho xe.

Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi Xpander 2022

Phanh tay của xe có kích thước khá lớn và đặt lệch về phía ghế hành khách. Đây là nhược điểm bị nhiều khách hàng phàn nàn trên những thế hệ trước của Xpander nhưng đến nay vẫn chưa được Mitsubishi khắc phục.

Tầm nhìn trên Xpander 2022 là điểm bị nhiều chuyên gia và khách hàng đánh giá không tốt. Để có thể tối ưu không gian bên trong cũng như giảm được bán kính quay vòng, nhà sản xuất Nhật Bản đã thu ngắn phần đầu xe của Xpander so với các đối thủ cùng phân khúc.

Điều này vô hình chung đã làm giảm tầm quan sát khi người ngồi vị trí lái khó nhìn và căn chỉnh đầu xe phía trước. Đồng thời, phần bảng táp-lô khá cao, ghế lái thấp cũng khiến Mitsubishi Xpander 2022 gặp hạn chế về tầm nhìn.

Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi Xpander 2022

Ghế ngồi trên các phiên bản Xpander AT được bọc da màu xám, trong khi phiên bản MT vẫn sử dụng ghế nỉ. Ghế lái chỉnh cơ là trang bị tiêu chuẩn trên cả hai phiên bản. Trong đó, ở phiên bản AT, ghế lái có thêm 2 hướng điều chỉnh chiều cao, tăng tính thuận tiện cho người lái. Hàng ghế thứ 2 có 3 vị trí ngồi, nhưng chỉ được trang bị 2 tựa đầu. Đây cũng là một điểm thiếu sót trên Xpander.

Tuy nhiên, thiếu sót đó được bù lại bằng rất nhiều vị trí để đồ vòng quanh xe cho cả 3 hàng ghế. Cụ thể, hành khách trên Xpander sẽ có sẵn vị trí để ly, ổ cắm 12V cũng như ngăn chứa giày dép, tài liệu. Đây là một phần trong triết lý “Omotenashi” của Nhật Bản, lấy người dùng làm trung tâm và đem lại sự thoải mái từ những chi tiết nhỏ nhất.

Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi Xpander 2022

Về không gian, hàng ghế thứ hai của Mitsubishi Xpander được các chuyên gia và khách hàng đánh giá tốt. Khoảng để chân và độ ngả lưng ghế ở hàng sau của xe vẫn phù hợp với những khách hàng có chiều cao trên 1m7. Đặc biệt, hàng ghế này có thể điều chỉnh theo 4 hướng, trượt lên xuống và ngả tựa lưng, giúp người ngồi thoải mái hơn khi đi xa, trong khi khoảng để chân hàng ghế thứ ba mở rộng hơn với các hành khách có khổ người lớn.

Hàng ghế thứ ba là loại ghế lớn, phù hợp với người trưởng thành. Do đó, Mitsubishi Xpander 2022 có thể được nhìn nhận như một mẫu xe 7 chỗ thay vì cấu hình xe 5+2 như các phân khúc Crossover tầm trung. Đây lại là một điểm vượt trội nếu xét đến khía cạnh xe 7 chỗ giá rẻ mà Xpander đang tham gia.

Dung tích khoang hành lý của Mitsubishi Xpander 2022 cũng vừa đủ dùng cho những chuyến đi ngắn ngày với đủ 7 người. Khoang hành lý này chứa đủ 2 va li cỡ trung và có thể mở rộng khi gập các hàng ghế. Đặc biệt, Mitsubishi còn bố trí bên dưới không gian chính của khoang hành lý các ngăn nhỏ, có thể để các vật dụng sửa chữa xe hay phụ kiện khác…

Trang bị tiện nghi của Mitsubishi Xpander 2022

Về hệ thống giải trí, Mitsubishi Xpander 2022 được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 7” với 6 loa trên phiên bản AT. Các chuẩn tương thích điện thoại thông minh như Apple Carplay hay Android Auto cũng có sẵn trên màn hình. Phiên bản MT hướng đến nhóm khách hàng chạy dịch vụ nên chỉ sử dụng đầu CD 4 loa để cắt giảm chi phí.

Tất cả các phiên bản của Xpander 2022 cũng được trang bị tiêu chuẩn hệ thống điều hòa chỉnh cơ với cửa gió riêng cho hàng ghế sau. Đặc biệt, hệ thống cửa gió sau trên Xpander được bố trí ở khu vực trần xe, vừa giúp tăng độ thoải mái cho hành khách, vừa tạo thêm không gian trống cho khu vực bệ tỳ tay phía trước.

Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi Xpander 2022

Nhờ hệ thống cửa gió này mà người ngồi phía sau cũng có thể điều chỉnh tốc độ quạt gió theo ý muốn. Tuy nhiên, nhiệt độ điều hòa vẫn phải phụ thuộc vào hàng ghế phía trước. Do đó, hành khách phía sau phải nhờ người lái tăng giảm nhiệt độ nếu quá lạnh hoặc quá nóng.

Các tính năng như vô lăng điều chỉnh 4 hướng, kính lái chỉnh điện một chạm, móc ghế trẻ em ISO-FIX, sấy kính trước/sau, gương hậu bên trong chống chói 2 chế độ ngày-đêm là những trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản của Xpander 2022.

Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi Xpander 2022

Trong khi đó, các trang bị cao cấp hơn như vô lăng, cần số bọc da, vô lăng tích hợp các nút điều chỉnh âm lượng, đàm thoại rảnh và ga tự động chỉ có trên phiên bản AT.

Động cơ, hộp số – Khả năng vận hành Mitsubishi Xpander 2022

Mitsubishi Xpander 2022 sử dụng động cơ xăng MIVEC – 1.5L sản sinh công suất 103 mã lực, mô-men xoắn cực đại 141 Nm. Truyền sức mạnh đến bánh xe là hộp số tay 5 cấp hoặc tự động 4 cấp tùy phiên bản và hệ dẫn động cầu trước.

Về vận hành, Mitsubishi Xpander đã được cải tiến với  hệ thống treo cứng vững hơn khi phía trước có van hiệu suất cao như trên Xpander Cross 2022. Điều đó sẽ giúp chiếc MPV trở nên cứng vững hơn khi chạy đường xấu.

Ngoài ra, Mitsubishi Xpander còn có khoảng sáng gầm xe đến 225mm, lớn nhất phân khúc. Khoảng sáng gầm tốt giúp góc tới và góc thoát của xe trở nên lớn hơn mang đến khả năng leo vỉa hè, chạy đường xấu ấn tượng hơn của Xpander.

Hệ thống an toàn của Mitsubishi Xpander 2022

Màn hình này có khả năng kết nối Apple CarPlay, Android Auto mang đến sự tiện nghi cho người dùng.

Ngoài ra, những tiện nghi khác có sẵn trên Mitsubishi Xpander nâng cấp gồm: Phanh tay điện từ & giữ phanh tự động, 6 loa, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện, điều hòa điện tử có Max Cool, vị trí để giấy ở trong bệ tỳ tay phía trước.

Đánh giá chi tiết xe Mitsubishi Xpander 2022

Về an toàn, Mitsubishi Xpander không có cải tiến so với trước với những tính năng quen thuộc gồm: chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, trợ lực phanh BA, khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử, cảm biến/camera lùi, 2 túi khí.

Đánh giá chung về Mitsubishi Xpander 2022

Ưu điểm của Mitsubishi Xpander 2022

  • Thiết kế bắt mắt hơn
  • Khoảng sáng gầm xe cao
  • Nội thất rộng rãi
  • Trang bị tiện nghi, bổ sung phanh tay điện tử
  • Hiệu suất động cơ tốt

Nhược điểm của Mitsubishi Xpander 2022

  • Tiếng động cơ vọng vào cabin khá to khi tăng tốc
  • Phanh sau vẫn dùng loại tang trống
  • Chỉ có 2 túi khí
  • Không có cảm biến sau

Kết luận chung về Mitsubishi Xpander 2022

Nhìn chung, Mitsubishi Xpander 2022 là mẫu xe đáng cân nhắc trong phân khúc hiện tại, có thể nói mọi thông số kỹ thuật đều hơn hẳn đối thủ canh tranh trực tiếp là Suzuki XL7, tuy nhiên giá bán lại cao hơn khoảng 100 triệu và điều này sẽ không thành vấn đề nếu trải nghiệm của người dùng đối với Xpander 2022 được đánh giá cao. 

Thông số kĩ thuật chi tiết

Thông tin cơ bản

Hãng xe Mitsubishi
Năm sản xuất 2022
Xuất xứ Nhập khẩu
Phân khúc MPV/Minivan

Kích thước/trọng lượng

Số chỗ 7
Kích thước dài x rộng x cao (mm) 4475x1750x1730
Chiều dài cơ sở (mm) 2.775
Khoảng sáng gầm (mm) 205
Bán kính vòng quay (mm) 5,200
Thể tích khoang hành lý (lít) 1.630L (khi gập cả hai hàng ghế sau)
Dung tích bình nhiên liệu (lít) 45
Trọng lượng toàn tải (kg) 1.235
Lốp, la-zăng 205/55R16

Động cơ hộp số

Kiểu động cơ MIVEC 1.5 i4
Dung tích (cc) 1,499
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) 104/6000
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) 141/4000
Truyền động FWD
Loại nhiên liệu Xăng
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) 6,9

Hệ thống treo/phanh

Treo trước McPherson với lò xo cuộn
Treo sau Thanh Xoắn
Phanh trước Đĩa thông gió
Phanh sau Tang trống

Ngoại thất

Màu ngoại thất Đỏ, Đen, Bạc, Trắng
Đèn chiếu xa Halogen
Đèn chiếu gần Halogen
Đèn ban ngày LED
Đèn pha tự động bật/tắt
Đèn pha tự động xa/gần
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu
Đèn hậu LED
Đèn phanh trên cao
Gương chiếu hậu Gập cơ, chỉnh điện
Gập điện/chống chói tự động
Sấy gương chiếu hậu
Gạt mưa tự động
Ăng ten vây cá
Cốp đóng/mở điện Không
Mở cốp rảnh tay Không

Nội thất

Chất liệu bọc ghế Nỉ
Massage ghế lái Không
Massage ghế phụ Không
Thông gió (làm mát) ghế lái Không
Thông gió (làm mát) ghế phụ Không
Sưởi ấm ghế lái Không
Sưởi ấm ghế phụ Không
Bảng đồng hồ tài xế Analog kèm LCD 4,2 inch
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng
Chất liệu bọc vô-lăng Urathen
Hàng ghế thứ hai Gập 50:50/60:40
Hàng ghế thứ ba Gặp phẳng hoàn toàn
Chìa khoá thông minh Không
Khởi động nút bấm Không
Điều hoà Chỉnh cơ
Cửa gió hàng ghế sau
Cửa kính một chạm
Cửa sổ trời Không
Cửa sổ trời toàn cảnh Không
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động Không
Tựa tay hàng ghế trước
Tựa tay hàng ghế sau
Màn hình trung tâm 7inch, cảm ứng
Kết nối Apple CarPlay Không
Kết nối Android Auto Không
Ra lệnh giọng nói Không
Đàm thoại rảnh tay Không
Hệ thống loa 4
Kết nối WiFi Không
Kết nối AUX
Kết nối USB
Kết nối Bluetooth
Radio AM/FM
Sạc không dây Không

Hỗ trợ vận hành

Trợ lực vô-lăng Trợ lực điện
Nhiều chế độ lái Không
Lẫy chuyển số trên vô-lăng Không
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) Không
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) Không
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) Không
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua Không
Kiểm soát gia tốc Không
Phanh tay điện tử Không
Giữ phanh tự động Không
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) Không
Hỗ trợ đỗ xe chủ động Không

Công nghệ an toàn

Số túi khí 2
Chống bó cứng phanh (ABS)
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ đổ đèo Không
Cảm biến áp suất lốp Không
Cảm biến lùi Không
Camera lùi Không
Camera 360 độ Không
Camera quan sát điểm mù Không
Cảnh báo chệch làn đường Không
Hỗ trợ giữ làn Không
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm Không
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi Không
Cảnh báo tài xế buồn ngủ Không
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix

Video

0 Đánh giá

Sắp Xếp theo:
Đánh giá

Đánh giá

Danh sách so sánh

So sánh
Mua Bán Xe Lướt
  • Mua Bán Xe Lướt