Đánh giá xe Mitsubishi Xpander 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
Ra mắt từ tháng 8/2018, Mitsubishi Xpander đã tạo nên một trong những cú shock lớn nhất trên thị trường ô tô trong 5 năm trở lại đây. Mẫu MPV Nhật Bản đóng vai trò lớn trong việc mở ra phân khúc MPV 7 chỗ giá rẻ cho gia đình với thiết kế đẹp mắt, trang bị tiện nghi và an toàn đầy đủ cùng giá bán dễ tiếp cận.
Từ chỗ cạnh tranh thị phần với Innova, Xpander đã hoàn toàn đánh bại “ông lớn” trong phân khúc với doanh số trên 20.000 xe trong năm 2019, chỉ xếp sau Toyota Vios trong top 10 xe bán chạy nhất năm. Nhờ đó, Xpander nghiễm nhiên trở thành “con gà đẻ trứng vàng”, gánh vác doanh số và thị phần chính cho Mitsubishi tại Việt Nam.
Tại Việt Nam, Mitsubishi Xpander 2022 được phân phân phối chính hãng 4 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
MT | 555.000.000 | 644.294.000 | 633.194.000 | 619.744.000 | 614.194.000 |
AT | 588.000.000 | 681.254.000 | 669.494.000 | 656.374.000 | 650.494.000 |
AT Premium | 648.000.000 | 748.454.000 | 735.494.000 | 722.974.000 | 716.494.000 |
Cross | 688.000.000 | 793.254.000 | 779.494.000 | 767.374.000 | 760.494.000 |
Mitsubishi Xpander 2022 vẫn giữ nguyên kích thước tổng thể như cũ với các thông số dài x rộng x cao lần lượt tương ứng 4,475 x 1,750x 1,730 (mm), chiều dài cơ sở 2,775 mm, khoảng sáng gầm 205 mm và bán kính quay vòng 5.2 (m).
Các thông số này mang đến cho mẫu MPV nhà Mitsubishi ấn tượng hài hòa và cân đối hơn khi đặt cạnh các đối thủ cạnh tranh như Toyota Avanza (4,190 x 1,660 x 1,695 và 2,655 mm) hay Suzuki XL7 (4,450 x 1,775 x 1,710 và 2,740 mm). Ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield nổi tiếng của các dòng xe Mitsubishi tất nhiên cũng được áp dụng lên Xpander.
Phần đầu xe khá thu hút với hai vòng cung đối xứng mạ chrome cỡ lớn, dày bản tạo hình chữ X. Phía trên tiếp giáp với nắp capô là lưới tản nhiệt tinh tế với các nan mạ bạc. Điểm đặc biệt nhất, chính là cụm đèn chiếu sáng chính được thiết kế đặt thấp bên dưới cản trước.
Trong khi đó, vị trí đèn pha truyền thống lại là đèn định vị LED. Ở thời điểm mà Xpander vừa ra mắt năm 2018, thiết kế này được rất nhiều chuyên gia và khách hàng đánh giá cao, góp phần tạo nên xu hướng cho nhiều mẫu xe ra mắt sau.
Cụm đèn chiếu sáng chính trên Xpander 2022 sử dụng bóng LED trên bản AT và bóng Halogen truyền thống trên bản MT. Trong đó, bóng LED cho hiệu quả sử dụng năng lượng và hiệu quả chiếu sáng cao cùng ánh sáng trắng hiện đại và thời trang.
Trên phiên bản Xpander AT, nhà sản xuất còn trang bị đèn sương mù halogen, giúp mở rộng tầm quan sát khi di chuyển qua khu vực có sương mù, thời tiết xấu. Ngoài ra, cả ba phiên bản đều trang bị đèn chào mừng và đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe.
Khu vực cản trước của Xpander 2022 được thiết kế đối xứng với cụm lưới tản nhiệt chữ X ở trên, kết hợp phần ốp mạ bạc mang đến ấn tượng mạnh mẽ và cứng cáp hơn cho xe. Đây cũng là khu vực bố trí cụm đèn sương mù trên bản AT, vừa tăng tính thẩm mỹ, vừa tăng giá trị sử dụng của xe.
Tiến về hai bên, thân xe Mitsubishi Xpander 2022 có những đường gập nổi mạnh mẽ, hiện đại đối xứng trên dưới hài hòa. Kết hợp với phần đầu xe vuông vức, hốc bánh xe phía trước được tạo nên một khối cơ bắp chắc chắn, dù là một chiếc xe MPV.
Bên trong là la-zăng hợp kim 16 inch thiết kế hình cánh quạt với 2 tông màu (đen & bạc) được cắt và phay bóng đem lại nét hiện đại, tinh tế. Xe lăn bánh trên bộ lốp 205/55R16.
Trên thân xe còn trang bị cụm gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ cho cả ba phiên bản. Phiên bản số sàn có chụp gương chiếu hậu sơn và tay nắm cửa cùng màu thân xe, trong khi chi tiết này trên phiên bản số tự động được mạ chrome và gương chiếu hậu gập điện cao cấp hơn.
Điểm tinh tế nhất trên Mitsubishi Xpander 2022 là phần trụ B, C và D được sơn đen, đem lại sự liền lạc cho phần thân trên. Đây cũng là phong cách phổ biến trên các dòng xe SUV cũng như MPV thời gian gần đây.
Phần đuôi xe Mitsubishi Xpander 2022 cũng không kém phần hiện đại với cụm đèn hậu là một dài LED hình chữ L cách điệu. Đi trong đêm, cụm đèn hậu LED có đồ họa bắt mắt và thu hút, nổi trội hơn so với các dòng xe MPV đối thủ.
Đặc biệt, cửa cốp của Mitsubishi Xpander 2022 cũng có những đường nét của Dynamic Shield tương tự như phần đầu xe. Điểm này khiến chiếc xe đồng bộ trong một thiết kế năng động và hiện đại, đúng như tên gọi của triết lý “Vẻ đẹp đến từ công năng”.
Khoang cabin của Xpander 2022 mang phong cách thiết kế nội thất đơn giản, gọn gàng và có phần già dặn. Chất liệu da màu xám xuất hiện xuyên suốt khoang lái của phiên bản AT. Phiên bản MT chỉ được trang bị ghế nỉ.
Đặt ở vị trí trung tâm là màn hình cảm ứng 7” trên phiên bản AT (đầu CD trên bản MT). Ngay phía dưới là các cửa gió điều hòa và cụm điều khiển điều hòa trung tâm được sơn đen bóng, tạo ấn tượng trung tính.
Vô lăng trên Xpander 2022 vẫn được bọc da trên bản AT, sử dụng thiết kế 3 chấu to bản truyền thống của những mẫu xe nhà Mitsubishi. Đặt ngay phía sau là cụm đồng hồ lái kết hợp giữa kiểu hiển thị cơ và màn hình đa thông tin, cung cấp đầy đủ các thông số vận hành cho người lái trong một giao diện hiện đại và trực quan.
Cần số của Xpander đặt dưới khu vực táp lô trung tâm, kết nối liền lạc với cụm điều khiển điều hòa bằng mảng ốp màu đen bóng tạo cảm giác liền lạc và đồng nhất cho xe.
Phanh tay của xe có kích thước khá lớn và đặt lệch về phía ghế hành khách. Đây là nhược điểm bị nhiều khách hàng phàn nàn trên những thế hệ trước của Xpander nhưng đến nay vẫn chưa được Mitsubishi khắc phục.
Tầm nhìn trên Xpander 2022 là điểm bị nhiều chuyên gia và khách hàng đánh giá không tốt. Để có thể tối ưu không gian bên trong cũng như giảm được bán kính quay vòng, nhà sản xuất Nhật Bản đã thu ngắn phần đầu xe của Xpander so với các đối thủ cùng phân khúc.
Điều này vô hình chung đã làm giảm tầm quan sát khi người ngồi vị trí lái khó nhìn và căn chỉnh đầu xe phía trước. Đồng thời, phần bảng táp-lô khá cao, ghế lái thấp cũng khiến Mitsubishi Xpander 2022 gặp hạn chế về tầm nhìn.
Ghế ngồi trên các phiên bản Xpander AT được bọc da màu xám, trong khi phiên bản MT vẫn sử dụng ghế nỉ. Ghế lái chỉnh cơ là trang bị tiêu chuẩn trên cả hai phiên bản. Trong đó, ở phiên bản AT, ghế lái có thêm 2 hướng điều chỉnh chiều cao, tăng tính thuận tiện cho người lái. Hàng ghế thứ 2 có 3 vị trí ngồi, nhưng chỉ được trang bị 2 tựa đầu. Đây cũng là một điểm thiếu sót trên Xpander.
Tuy nhiên, thiếu sót đó được bù lại bằng rất nhiều vị trí để đồ vòng quanh xe cho cả 3 hàng ghế. Cụ thể, hành khách trên Xpander sẽ có sẵn vị trí để ly, ổ cắm 12V cũng như ngăn chứa giày dép, tài liệu. Đây là một phần trong triết lý “Omotenashi” của Nhật Bản, lấy người dùng làm trung tâm và đem lại sự thoải mái từ những chi tiết nhỏ nhất.
Về không gian, hàng ghế thứ hai của Mitsubishi Xpander được các chuyên gia và khách hàng đánh giá tốt. Khoảng để chân và độ ngả lưng ghế ở hàng sau của xe vẫn phù hợp với những khách hàng có chiều cao trên 1m7. Đặc biệt, hàng ghế này có thể điều chỉnh theo 4 hướng, trượt lên xuống và ngả tựa lưng, giúp người ngồi thoải mái hơn khi đi xa, trong khi khoảng để chân hàng ghế thứ ba mở rộng hơn với các hành khách có khổ người lớn.
Hàng ghế thứ ba là loại ghế lớn, phù hợp với người trưởng thành. Do đó, Mitsubishi Xpander 2022 có thể được nhìn nhận như một mẫu xe 7 chỗ thay vì cấu hình xe 5+2 như các phân khúc Crossover tầm trung. Đây lại là một điểm vượt trội nếu xét đến khía cạnh xe 7 chỗ giá rẻ mà Xpander đang tham gia.
Dung tích khoang hành lý của Mitsubishi Xpander 2022 cũng vừa đủ dùng cho những chuyến đi ngắn ngày với đủ 7 người. Khoang hành lý này chứa đủ 2 va li cỡ trung và có thể mở rộng khi gập các hàng ghế. Đặc biệt, Mitsubishi còn bố trí bên dưới không gian chính của khoang hành lý các ngăn nhỏ, có thể để các vật dụng sửa chữa xe hay phụ kiện khác…
Về hệ thống giải trí, Mitsubishi Xpander 2022 được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 7” với 6 loa trên phiên bản AT. Các chuẩn tương thích điện thoại thông minh như Apple Carplay hay Android Auto cũng có sẵn trên màn hình. Phiên bản MT hướng đến nhóm khách hàng chạy dịch vụ nên chỉ sử dụng đầu CD 4 loa để cắt giảm chi phí.
Tất cả các phiên bản của Xpander 2022 cũng được trang bị tiêu chuẩn hệ thống điều hòa chỉnh cơ với cửa gió riêng cho hàng ghế sau. Đặc biệt, hệ thống cửa gió sau trên Xpander được bố trí ở khu vực trần xe, vừa giúp tăng độ thoải mái cho hành khách, vừa tạo thêm không gian trống cho khu vực bệ tỳ tay phía trước.
Nhờ hệ thống cửa gió này mà người ngồi phía sau cũng có thể điều chỉnh tốc độ quạt gió theo ý muốn. Tuy nhiên, nhiệt độ điều hòa vẫn phải phụ thuộc vào hàng ghế phía trước. Do đó, hành khách phía sau phải nhờ người lái tăng giảm nhiệt độ nếu quá lạnh hoặc quá nóng.
Các tính năng như vô lăng điều chỉnh 4 hướng, kính lái chỉnh điện một chạm, móc ghế trẻ em ISO-FIX, sấy kính trước/sau, gương hậu bên trong chống chói 2 chế độ ngày-đêm là những trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản của Xpander 2022.
Trong khi đó, các trang bị cao cấp hơn như vô lăng, cần số bọc da, vô lăng tích hợp các nút điều chỉnh âm lượng, đàm thoại rảnh và ga tự động chỉ có trên phiên bản AT.
Mitsubishi Xpander 2022 sử dụng động cơ xăng MIVEC – 1.5L sản sinh công suất 103 mã lực, mô-men xoắn cực đại 141 Nm. Truyền sức mạnh đến bánh xe là hộp số tay 5 cấp hoặc tự động 4 cấp tùy phiên bản và hệ dẫn động cầu trước.
Về vận hành, Mitsubishi Xpander đã được cải tiến với hệ thống treo cứng vững hơn khi phía trước có van hiệu suất cao như trên Xpander Cross 2022. Điều đó sẽ giúp chiếc MPV trở nên cứng vững hơn khi chạy đường xấu.
Ngoài ra, Mitsubishi Xpander còn có khoảng sáng gầm xe đến 225mm, lớn nhất phân khúc. Khoảng sáng gầm tốt giúp góc tới và góc thoát của xe trở nên lớn hơn mang đến khả năng leo vỉa hè, chạy đường xấu ấn tượng hơn của Xpander.
Màn hình này có khả năng kết nối Apple CarPlay, Android Auto mang đến sự tiện nghi cho người dùng.
Ngoài ra, những tiện nghi khác có sẵn trên Mitsubishi Xpander nâng cấp gồm: Phanh tay điện từ & giữ phanh tự động, 6 loa, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện, điều hòa điện tử có Max Cool, vị trí để giấy ở trong bệ tỳ tay phía trước.
Về an toàn, Mitsubishi Xpander không có cải tiến so với trước với những tính năng quen thuộc gồm: chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, trợ lực phanh BA, khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử, cảm biến/camera lùi, 2 túi khí.
Nhìn chung, Mitsubishi Xpander 2022 là mẫu xe đáng cân nhắc trong phân khúc hiện tại, có thể nói mọi thông số kỹ thuật đều hơn hẳn đối thủ canh tranh trực tiếp là Suzuki XL7, tuy nhiên giá bán lại cao hơn khoảng 100 triệu và điều này sẽ không thành vấn đề nếu trải nghiệm của người dùng đối với Xpander 2022 được đánh giá cao.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | Mitsubishi |
Năm sản xuất | 2022 |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Phân khúc | MPV/Minivan |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 7 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4475x1750x1730 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 205 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5,200 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 1.630L (khi gập cả hai hàng ghế sau) |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 45 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.235 |
Lốp, la-zăng | 205/55R16 |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | MIVEC 1.5 i4 |
Dung tích (cc) | 1,499 |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 104/6000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 141/4000 |
Truyền động | FWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 6,9 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | McPherson với lò xo cuộn |
Treo sau | Thanh Xoắn |
Phanh trước | Đĩa thông gió |
Phanh sau | Tang trống |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | Đỏ, Đen, Bạc, Trắng |
Đèn chiếu xa | Halogen |
Đèn chiếu gần | Halogen |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có |
Đèn pha tự động xa/gần | Có |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Có |
Đèn hậu | LED |
Đèn phanh trên cao | Có |
Gương chiếu hậu | Gập cơ, chỉnh điện |
Gập điện/chống chói tự động | Có |
Sấy gương chiếu hậu | Có |
Gạt mưa tự động | Có |
Ăng ten vây cá | Có |
Cốp đóng/mở điện | Không |
Mở cốp rảnh tay | Không |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ |
Massage ghế lái | Không |
Massage ghế phụ | Không |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Không |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Không |
Sưởi ấm ghế lái | Không |
Sưởi ấm ghế phụ | Không |
Bảng đồng hồ tài xế | Analog kèm LCD 4,2 inch |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Urathen |
Hàng ghế thứ hai | Gập 50:50/60:40 |
Hàng ghế thứ ba | Gặp phẳng hoàn toàn |
Chìa khoá thông minh | Không |
Khởi động nút bấm | Không |
Điều hoà | Chỉnh cơ |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Cửa kính một chạm | Có |
Cửa sổ trời | Không |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không |
Tựa tay hàng ghế trước | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Màn hình trung tâm | 7inch, cảm ứng |
Kết nối Apple CarPlay | Không |
Kết nối Android Auto | Không |
Ra lệnh giọng nói | Không |
Đàm thoại rảnh tay | Không |
Hệ thống loa | 4 |
Kết nối WiFi | Không |
Kết nối AUX | Có |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Có |
Sạc không dây | Không |
Hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực vô-lăng | Trợ lực điện |
Nhiều chế độ lái | Không |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Không |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Không |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Không |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | Không |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Không |
Kiểm soát gia tốc | Không |
Phanh tay điện tử | Không |
Giữ phanh tự động | Không |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không |
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | 2 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Không |
Cảm biến áp suất lốp | Không |
Cảm biến lùi | Không |
Camera lùi | Không |
Camera 360 độ | Không |
Camera quan sát điểm mù | Không |
Cảnh báo chệch làn đường | Không |
Hỗ trợ giữ làn | Không |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có |