Đánh giá xe Mitsubishi Pajero Sport 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
Mitsubishi Pajero Sport là một trong những mẫu xe rất được ưa chuộng tại nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là Thái Lan. Mẫu xe SUV 7 chỗ này hội tụ khá nhiều ưu điểm cả về thiết kế lẫn tính năng khiến người dùng không thể “làm ngơ”. Phiên bản 2022 của Mitsubishi Pajero Sport ra mắt Việt Nam vào tháng 10-2020.
Tại Việt Nam, Mitsubishi Pajero Sport 2022 được phân phân phối chính hãng 2 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
4×2 AT Premium | 1.110.000.000 | 1.265.894.000 | 1.243.694.000 | 1.235.794.000 | 1.224.694.000 |
4×4 AT Premium | 1.345.000.000 | 1.529.094.000 | 1.502.194.000 | 1.496.644.000 | 1.483.194.000 |
So với thế hệ cũ 2019, Pajero Sport phiên bản 2022 vẫn giữ nguyên kích thước tổng thể. Chiều D x R x C = 4825 x 1815 x 1835 mm, cùng với đó là chiều dài cơ sở 2800 mm giúp tạo nên sự bề thế cùng không gian nội thất rộng rãi bên trong. Đặc biệt, các đường nét thiết kế bên ngoài cũng có sự thay đổi tích cực và nhận được nhiều đánh giá cao từ phía khách hàng.
Nhìn từ phía trước, có thể dễ dàng nhận thấy rằng Mitsubishi Pajero Sport có vẻ hầm hố và mạnh mẽ hơn. Hệ thống lưới tản nhiệt dạng lục giác, sơn đen cùng hai thanh ngang mạ crom lớn trang bị phía trên tạo sự ấn tượng đối với người nhìn. Đặc biệt, cụm đèn pha sắc sảo đã được nâng cấp lên công nghệ LED giúp tăng khả năng chiếu sáng khi trời tối.
Ngoài ra, mẫu xe Mitsubishi này cũng sở hữu khoảng sáng gầm lên tới 218 mm giúp chiếc xe có thể băng qua các cung đường ổ gà, ngập nước một cách dễ dàng. Cùng với đó là cản trước lớn, hốc đèn vuông vức mang đến sự nam tính cho phiên bản mới này.
Mitsubishi Pajero Sport 2022 có phần thân xe được thiết kế khá trẻ trung với những đường gân dập nổi kèo dài từ hai cụm đèn pha trước, sau. Cùng với đó là các chi tiết mạ crom tay nắm cửa, gương chiếu hậu càng làm chiếc xe trở nên cuốn hút đối với người dùng. Phía dưới là bộ mâm 18 inch, 6 chấu kép 2 màu tạo nên sự khác biệt so với phiên bản cũ trước đó.
Phần phía sau xe Mitsubishi Pajero Sport được thiết kế khá bắt mắt với điểm nhấn là cụm đèn pha dạng chữ “L” ngược cá tính. Các bóng đèn hậu này đều được sử dụng công nghệ LED mang đến khả năng chiếu sáng tốt và sự bền bỉ so với đèn Halogen thông thường. Trên phiên bản mới này, Pajero Sport cũng được trang bị cả camera lùi và cảm biến lùi giúp mẫu xe không thua kém gì so với các đối thủ trong phân khúc.
Không chỉ có những cải tiến về vẻ ngoại thất, Mitsubishi Pajero Sport 2022 còn biết cách thu hút người dùng nhờ những thiết kế bên trong mẫu xe. Một không gian rộng rãi cùng nhiều trải nghiệm thú vị đã được nhà sản xuất tạo nên giúp khách hàng cảm thấy hài lòng với chiếc SUV 7 chỗ này.
Trên Mitsubishi Pajero Sport phiên bản 2022, các khu vực bảng taplo, điều khiển được thiết kế chủ yếu bằng nhựa cứng cùng các đường nét mạ bạc. Các hệ thống điều khiển sắp xếp theo dạng chữ “T” và xung quanh khu vực người lái nhằm mang đến sự tiện lợi nhất trong quá trình sử dụng. Hệ thống cửa gió điều hòa cũng được tinh chỉnh lại dạng hình thang khá đẹp mắt.
Về thiết kế vô lăng, Pajero Sport vẫn sử dụng dạng 4 chấu, bọc da cùng nhiều phím bấm tiện ích ở cả 2 bên. Logo của hãng được đặt chính giữa và mạ crom sáng bóng tạo nên sự sang trọng cho không gian nội thất. Ngay sau vô lăng là cụm đồng hồ với màn hình LED 8 inch hiển thị đầy đủ các thông số về quá trình vận hành của chiếc xe.
Tất cả hệ thống ghế ngồi trên Mitsubishi Pajero Sport đều được bọc da cao cấp toàn bộ. Điều này giúp khách hàng có thể thoải mái sử dụng chiếc xe khi di chuyển trong quãng đường dài mà không bị mỏi nhức hay khó chịu. Tuy nhiên, khách hàng chỉ được trải nghiệm ghế nỉ khi mua bản tiêu chuẩn, đây được coi là điều khá đáng tiếc.
Ngoài ra, ghế lái cũng có thể chỉnh điện 8 hướng, hàng ghế thứ 2 gập 60:40 và hàng ghế thứ 3 có thể gập phẳng một cách tiện lợi. Điều này giúp người dùng có thể tùy chỉnh sao cho có tư thế ngồi phù hợp nhất với mình.
Mitsubishi Pajero Sport 2022 có khoang hành lý được thiết kế ở mức tiêu chuẩn 450L. Khi gập phẳng hàng ghế sau theo tỷ lệ 50:50, khách hàng có thể gia tăng dung tích khoang hành lý một cách dễ dàng. Đặc biệt, tính năng mở cốp từ xa hay Remote Control vô cùng tiện lợi mà khách hàng sẽ nhận được trên phiên bản mới này.
Ở đời mới nhất 2022, Mitsubishi Pajero Sport được trang bị màn hình trung tâm loại cảm ứng 8inch. Màn hình này cho chất lượng hình ảnh và độ nhạy tương đối tốt. Tuy nhiên có một nhược điểm nhỏ là khi chạy xe dưới trời nắng hay mở cửa sổ trời bên trên thì màn hình hơi loá nhẹ.
Hệ thống âm thanh Pajero Sport trang bị 6 loa. Xe có đầy đủ các tính năng điều kiển bằng giọng nói, đàm thoại rảnh tay, kết nối Android Auto/Apple CarPlay. Ngoài cổng sạc USB và 12V thì Pajero Sport còn có thêm cả ổ điện 220V – 150W rất tiện lợi.
Mitsubishi Pajero Sport sử dụng điều hoà tự động 2 vùng độc lập, có cửa gió cho cả 3 hàng ghế. Cửa gió hàng ghế thứ hai và thứ ba được đánh giá làm lạnh hiệu quả. Đặc biệt hơn Pajero Sport mới còn được hãng ô tô Nhật trang bị thêm hệ thống làm sạch không khí NanoE giúp thanh lọc không khí trong lành hơn, hướng đến bảo vệ tốt sức khoẻ người dùng.
Phiên bản Pajero Sport cao cấp “full option” có trang bị cửa sổ trời. Một số ý kiến cho rằng nếu có cửa sổ trời Panorama sẽ tuyệt hơn. Nhưng phần lớn vẫn thấy hài lòng với cửa sổ trời thường này bởi dù sao Pajero Sport cũng là một chiếc SUV chủ yếu tập trung ưu thế vận hành nhiều hơn là một mẫu crossover hướng đến tiện nghi cao cấp.
Dù vậy thì cũng có không ít đột phá về các tính năng thông minh hỗ trợ người dùng. Được nhắc đến nhiều nhất ở bản Pajero Sport facelift mới lần này là tính năng cốp điện thông minh và điều khiển từ xa thông qua điện thoại.
Tính năng cốp điện thông minh trên Pajero Sport cho phép người dùng mở cốp rảnh tay, chỉ cần đá chân bên dưới. Tuy nhiên khác với nhiều xe khác, hệ thống cốp điện Pajero Sport trang bị đến hai cảm biến ở hai bên thay vì một cái nằm ở giữa.
Do đó, người dùng có thể đứng ở vị trí hai bên góc để đá chân mở cốp rất tiện lợi, không cần phải đứng giữa để phải lùi bước khi cốp bật. Ngoài ra hệ thống cốp điện thông minh của Pajero Sport còn có chứng năng khoá tự động khi cốp đóng và ghi nhớ chiều cao mở cốp cho lần sau theo ý muốn người dùng.
Còn tính năng điều khiển từ xa thông qua điện thoại được đánh giá là tính năng độc đáo, một trong những điểm đắt giá và độc đáo nhất của Pajero Sport mới. Với tính năng này, người dùng có thể kết nối xe với điện thoại thông minh qua ứng dụng Car Finder và điều khiển xe từ điện thoại. Ngoài kết nối với điện thoại, người dùng cũng có thể kết nối với đồng hồ thông minh Apple Watch và điều khiển xe từ đồng hồ.
Trong ứng dụng này, có nhiều tính năng như:
Mitsubishi Pajero Sport phiên bản 2022 được trang bị động cơ MIVEC (2.4L), tăng áp, máy dầu giúp sản sinh công suất tối đa 178 mã lực, 430Nm mô men xoắn cực đại. Cùng với đó là hộp số tự động 8 cấp, hệ thống dẫn động 1 cầu hoặc 2 cầu giúp chiếc xe có thể vận hành một cách mạnh mẽ và bền bỉ.
Ngoài ra, trên phiên bản mới mẫu xe Mitsubishi 7 chỗ này còn được trang bị tới 4 chế độ lái Offroad dành cho khách hàng muốn trải nghiệm sự mạnh mẽ, càn lướt. Khoảng sáng gầm lên tới 218 mm cũng giúp cho chiếc xe có thể vượt địa hình bùn, đá, ổ gà, ngập nước cực kỳ ấn tượng.
Về các tính năng an toàn, Pajero Sport 2022 được trang bị khá nhiều giúp người dùng có thể yên tâm trong suốt quá trình vận hành chiếc xe. Những tính năng này gồm có:
Mitsubishi Pajero Sport 2022 là một sự lựa chọn hoàn toàn tuyệt vời nếu bạn đang tìm kiếm một mẫu xe SUV 7 chỗ với nhiều tính năng tiện ích và cảm giác lái mạnh mẽ, chân thật. Hãy chờ đợi thêm một thời gian ngắn khi mẫu xe này sẽ cập bến thị trường Việt Nam vào tháng 10 tới để bạn có thể trải nghiệm thực tế.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | Mitsubishi |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Phân khúc | SUV |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 7 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4825x1815x1835 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.800 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 218 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5,600 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 67 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.710 |
Lốp, la-zăng | 265/60R18 |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | MIVEC 2.4 I4 |
Dung tích (cc) | 2,442 |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 181/3500 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 430/2500 |
Truyền động | RWD |
Loại nhiên liệu | Dầu sinh học Biodiesel |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 8,4 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | Độc lập, tay nhún, lò xò cuộn với thanh cân bằng |
Treo sau | Liên kết 3 điểm với thanh cân bằng |
Phanh trước | Đĩa thông gió |
Phanh sau | Đĩa thông gió |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | Trắng, Đen và Nâu |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có |
Đèn pha tự động xa/gần | Không |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Không |
Đèn hậu | LED |
Đèn phanh trên cao | Có |
Gương chiếu hậu | Gập điện, chỉnh điện |
Sấy gương chiếu hậu | Không |
Ăng ten vây cá | Có |
Cốp đóng/mở điện | Không |
Mở cốp rảnh tay | Không |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Da |
Massage ghế lái | Không |
Massage ghế phụ | Không |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Không |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Không |
Sưởi ấm ghế lái | Không |
Sưởi ấm ghế phụ | Không |
Bảng đồng hồ tài xế | 8inch Digital |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da |
Hàng ghế thứ hai | Gập 50:50, 60/40 |
Hàng ghế thứ ba | Gập phằng hoàn toàn cơ |
Chìa khoá thông minh | Có |
Khởi động nút bấm | Có |
Điều hoà | Tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Không |
Cửa kính một chạm | Có |
Cửa sổ trời | Có |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có |
Tựa tay hàng ghế trước | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Màn hình trung tâm | 8inch cảm ứng |
Kết nối Apple CarPlay | Có |
Kết nối Android Auto | Có |
Ra lệnh giọng nói | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Hệ thống loa | 6 |
Kết nối WiFi | Không |
Kết nối AUX | Có |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Có |
Sạc không dây | Không |
Hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực vô-lăng | Thủy lực |
Nhiều chế độ lái | Không |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Có |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Không |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Có |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | Không |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Không |
Kiểm soát gia tốc | Không |
Phanh tay điện tử | Có |
Giữ phanh tự động | Không |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không |
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | 7 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Có |
Cảm biến lùi | Có |
Camera lùi | Không |
Camera 360 độ | Có |
Camera quan sát điểm mù | Không |
Cảnh báo điểm mù | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không |
Hỗ trợ giữ làn | Không |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Có |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có |