Đánh giá xe Mini John Cooper Works 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
Mặc dù là hãng xe trung thành với phong cách cổ điển tuy nhiên Mini cũng sở hữu một phân nhánh xe hiệu suất cao có thể sánh ngang với xe đua. Đó là John Cooper Works – mẫu xe được ví như “mãnh thú” trong hình hài nhỏ nhắn, cạnh tranh với dòng M của BMW hay AMG của Mercedes.
Vào đầu thập niên 60 của thế kỷ trước, Mini chỉ là hãng xe phổ thông mới ra đời. Tuy nhiên John Cooper đã nhận thấy tiềm năng thể thao mạnh mẽ dưới những chiếc xe nhỏ nhắn, hoài cổ ấy. Từ đó MINI và John Cooper Works đã nhanh chóng hợp tác và tạo nên lịch sử trong nhiều thập kỷ.
Sự hợp tác này đã biến mẫu Mini Cooper thành chiếc xe thống trị giải đua Monte Carlo Rally những năm 1964 – 1967. Không những vậy còn cho ra đời dòng xe thương mại hiệu suất cao Cooper S – “tổ phụ” của 2 biến thể Mini John Cooper Works Convertible và Mini John Cooper Works 3-Doors sắp có mặt tại Việt Nam.
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại Hà Tĩnh | Giá lăn bánh tại tỉnh thành khác |
JCW Clubman | 2.499.000.000 | 2.821.217.000 | 3.002.280.700 | 2.777.227.000 | 2.752.237.000 |
JCW Countryman | 2.549.000.000 | 2.877.217.000 | 2.958.280.700 | 2.832.727.000 | 2.807.237.000 |
John Cooper Works 2022 vừa có mặt tại Việt Nam sở hữu “thần thái” chững chạc, trưởng thành hòa quyện cùng “dòng máu” tốc độ bên trong. Xe có chiều dài tổng thể đạt 1821 mm, chiều cao 1557 mm cùng cân nặng 1657 kg.
Nhìn từ chính diện, Cooper Works 2022 có độ nhận diện tốt nhờ bộ lưới tản nhiệt gồm đường viền đỏ rực. Bên trong là sự kết nối giữa các mảng hình khối lục giác tạo cho phần đầu xe “khuôn mặt” dữ dằn.
Nắp capo gồm 3 khối hình chữ nhật màu trắng lạ mắt, rất có thể đây là chi tiết được làm theo đơn đặt hàng của chủ nhân. Cản trước nằm tách biệt với hốc hút gió, đi kèm là các họa tiết gạch nối được bố trí xen kẻ độc đáo.
Cooper Works 2022 đã mạnh dạn sử dụng cụm đèn trước hình ô vuông bo tròn các cạnh . Chính thức phá bỏ phong cách thiết kế dạng oval đặc trưng. Bên trong là các bóng cầu dạng LED lộng lẫy.
Đặc điểm nhận biết tiếp theo chính là hốc hút gió to bản mỗi bên được hình thành từ 4 mảnh ghép. Cách tạo hình hốc gió cỡ lớn này thường được áp dụng trên mẫu xe hiệu suất cao nhằm gia tăng tính khí động học.
Phần thân có cấu trúc vuông vức, vòm xe có độ vát nghiêng nhẹ nhàng và chia thành 3 khoang riêng biệt. Gương chiếu hậu bên hông cũng khoác lên mình lớp sơn đỏ ăn ý với điểm nhấn phần đầu xe.
Đường viền rất dày ngay vòm bánh thực hiện cú lừa thị giác khéo léo khi tạo ra cái nhìn bề thế, to lớn cho hông xe. Bộ vành mà xe sử dụng lên đến 19 inch, khá lớn so với thân hình nhỏ nhắn. Đi kèm là 2 màu sơn tương phản đen, trắng có tên gọi Course Spoke.
Cụm đèn hậu sở hữu DNA đặc trưng của Mini Cooper với dạng hình trụ đứng mềm mại. Để tăng cường tính thể thao, xe còn được trang bị cánh lướt gió tích hợp đèn báo phanh thanh mảnh.
Tiếng vang của động cơ thoát ra từ ống xả dạng tròn mạ bạc bóng lóng nằm đối xứng hai bên. Bao bọc xung quanh là cản sau cao ráo nối liền với vòm bánh trước tạo sự liền mạch.
Với chiều dài cơ sở 2670 mm, độ rộng rãi của Cooper Works 2022 chỉ dừng lại ở mức vừa phải. Xe được đầu tư kỹ lưỡng về tính thẩm mỹ khi các chất liệu đắt tiền liên tục xuất hiện trong khoang cabin.
Mặt táp lô có xu hướng thiết kế bầu bĩnh, tổng thể tập trung vào khối hình tròn ở trung tâm. Cửa gió điều hòa cũng khác biệt khi đặt dọc thay vì nằm ngang thông thường.
Với 2 tầng phân tách riêng biệt bởi một dải trắng xuyên suốt, không gian bên trong nhìn có vẻ rộng hơn.
Ở trục chính của táp lô, khách hàng bị thu hút bởi hàng loạt các núm xoay linh hoạt. Khu vực cần số bày trí khá đơn giản khi có khay đựng cốc nối liền tựa tay.
Khai thác sức mạnh từ những đường cong nên các chi tiết trên Cooper Works được thiết kế tối ưu. Cụ thể là vô lăng 3 chấu hình tròn lấy phần logo là tâm, các nút bấm xung quanh cũng không khác biệt mấy.
Bàn đạp và chân phanh cũng không ngoại lệ trong vẻ ngoài Ovan hay hạt dẻ. Tuy nhiên, bề mặt của các thiết bị này được làm công phu đến mức ốp nhôm phay sáng rực.
Hệ thống ghế ngồi toát lên nét sang trọng, xa hoa bởi chất liệu da Dinamica đắt tiền. Chỉ may trên ghế sát, đều và không khuyết điểm. Ghế trước có thể chỉnh điện 8 hướng giúp chủ nhân tìm được tư thế ngồi thoải mái nhất.
MINI Cooper Works 2022 được trang bị hệ thống điều hòa tự động gồm 4 cửa gió phía trước và 2 cửa gió cho hàng ghế sau. Nhờ đó mà toàn bộ khoang cabin luôn duy trì được trạng thái mát lạnh.
Những tính năng giải trí tiêu chuẩn trên xe gồm có: AM/FM, kết nối Bluetooth, điều khiển bằng giọng nói, dàn âm thanh 6 loa bố trí hài hòa để cùng tạo ra những giai điệu trong trẻo và chân thật.
Ngoài ra, xe còn các tính năng khác như: khởi động bằng nút bấm, ổ cắm điện 12V, hộc đựng cốc…
Mini John Cooper Works GP 2022 được trang bị động cơ I4, 2.0 lít được hiệu chỉnh để tối ưu hóa hiệu suất. Động cơ 2.0 lít được tích hợp công nghệ tăng áp Twin Power và nhiều chi tiết được phát triển đặc biệt. Động cơ sản sinh ra công suất 306 mã lực và mô men xoắn cực đại 450 Nm, lớn hơn 75 mã lực so với động cơ của chiếc Mini John Cooper Works.
Đi kèm là hộp số thể thao 08 cấp Steptronic và có khóa vi sai cơ khí ở trục trước. Tăng tốc từ 0-100km/h trong thời gian 5.2s, vận tốc cực đại đạt 265 km/h.
Cấu trúc xe được cải thiện để đem lại hiệu suất mạnh mẽ cho bản GP này. Xe có thể được hạ thấp 10 mm so với bản Mini JCW tiêu chuẩn thông qua hệ thống treo. Ngoài ra, xe được trang bị thêm chế độ “GP Mode” giúp chiếc xe linh hoạt hơn nữa. Hệ thống phanh đươc nâng cấp đồng bộ, đảm bảo chiếc xe tăng tốc tốt nhưng hãm phanh cũng hiệu quả.
Cooper Works 2022 sẽ không phải nhận bất kỳ một lời phàn nàn nào về hệ thống an toàn khi sở hữu hàng loạt các tính năng tiên tiến.
Cụ thể gồm có: cân bằng điện tử, phân phối lực phanh điện tử, kiểm soát phanh góc, camera lùi, Cruise control, cảm biến lùi, cảnh báo thắt dây an toàn, 7 túi khí, cảnh báo áp suất lốp, chống bó cứng phanh.
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp: 6 – 6,4L/ 100km
John Cooper Works 2022 đã thay đổi hoàn toàn cái nhìn mà khách hàng Việt Nam dành cho hãng xe Anh Quốc. Đàn anh của Mini Cooper đã chứng tỏ được sự trưởng thành trong ngôn ngữ thiết kế và các “tế bào” động cơ đầy mạnh mẽ.
Chắc chắn là chiếc xe SUV 5 chỗ đa dụng đáng trải nghiệm nhất trong năm 2022 với những “phẩm chất” ưu tú mà những đàn em còn thiếu sót.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | John Cooper Works |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 5 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4266 x 1800 x 1431 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.670 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 450 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 48 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.615 |
Lốp, la-zăng | Mâm hợp kim JCW Grips Spoke, 18 inch |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | 2.0 lít, 4 xi lanh/4 Van |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 231/ 5000 - 6000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 350/ 1450 - 4500 |
Hộp số | Số tự động |
Truyền động | AWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 7,2 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | có |
Treo sau | có |
Phanh trước | có |
Phanh sau | có |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | rắng, Đỏ, Đen, Xám, Bạc Metallic, Xám Thunder, Xanh rêu, Xanh Metallic, Xanh dương. |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có |
Đèn pha tự động xa/gần | Có |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Có |
Đèn hậu | LED |
Gương chiếu hậu | Gập điện, chỉnh điện, chống chói |
Gập điện/chống chói tự động | Có |
Gạt mưa tự động | Có |
Ăng ten vây cá | Có |
Cốp đóng/mở điện | Có |
Nội thất | |
Massage ghế lái | Có |
Nhớ vị trí ghế lái | Có |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Có |
Sưởi ấm ghế lái | Có |
Bảng đồng hồ tài xế | Bảng đồng hồ kỹ thuật số |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | da |
Hàng ghế thứ hai | Gập phẳng hoàn toàn bằng cơ... |
Chìa khoá thông minh | Có |
Điều hoà | Tự động 3 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có |
Tựa tay hàng ghế trước | Có |
Màn hình trung tâm | Màn hình cảm ứng trung tâm |
Kết nối Apple CarPlay | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Hệ thống loa | 12 |
Kết nối WiFi | Có |
Kết nối AUX | Có |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Có |
Hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực vô-lăng | có |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Có |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Có |
Kiểm soát gia tốc | Có |
Phanh tay điện tử | Có |
Giữ phanh tự động | Có |
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | 4 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Có |
Hỗ trợ giữ làn | Có |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Có |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có |