Đánh giá xe Mercedes GLS 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
Xuất hiện lần đầu tiên tại triển lãm New York Auto Show 2019, ngày 06/03/2020, Mercedes-Benz GLS 450 4Matic thế hệ thứ 3 (X167) mới chính thức diện kiến thị trường Việt Nam. Với diện mạo trẻ trung, thể thao, khoang nội thất rộng rãi, thời thượng chuẩn S-Class, đi kèm khả năng vận hành mạnh mẽ đứng đầu phân khúc, mẫu SUV hạng sang cỡ lớn đến từ thương hiệu ô tô nước Đức cạnh tranh mạnh mẽ với những cái tên đình đám như BMW X7, Lexus LX 570, Audi Q7 hay Infiniti QX80.
Tại Việt Nam, Mercedes GLS 2022 được phân phân phối chính hãng 1 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
450 4MATIC | 5.139.000.000 | 5.778.374.000 | 5.675.594.000 | 5.707.984.000 | 5.656.594.000 |
Bước sang thế hệ mới, Mercedes GLS sở hữu ngoại hình sang trọng, hiện đại hơn nhờ ngôn ngữ Sensual Purity đầy gợi cảm, nhưng cũng không làm mất đi bản sắc hầm hố, cao lớn truyền thống đặc trưng của nhà Mercedes.
Với kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 5.226 x 2.030 x 1.845 (mm), có thể thấy rằng, mẫu SUV hạng sang 7 chỗ đã được nới dài hơn 77 mm, rộng hơn 22 mm so với bản tiền nhiệm, từ đó, trục cơ sở cũng được tăng thêm 60 mm, giúp cho chiếc xe thêm phần vạm vỡ và đằm chắc.
Nhìn từ phía trực diện, đầu xe GLS 450 4Matic nổi bật nhờ mặt ca lăng hình bán nguyệt cỡ lớn, bên trong chứa 2 thanh nan mạ chrome to bản đục lỗ đặt song song, phía sau là tấm lưới dạng tổ ong sơn màu đen bóng, nâng đỡ biểu tượng logo 3 cánh đặc trưng uy nghi nằm chính giữa. Hốc gió được mở rộng tối đa nhằm tăng tính khí động học, cản trước mạ crom sáng bóng, tạo điểm nhấn hầm hố ở phần đầu xe.
Cụm đèn pha được thiết kế mới bao gồm 84 bóng LED được kiểm soát độc lập, ứng dụng công nghệ Multi-Beam LED hiện đại, cho tầm chiếu sáng lên đến 650 m, đồng thời, hỗ trợ cảm biến điều chỉnh thích ứng theo từng điều kiện giao thông, đảm bảo tầm nhìn cho người lái và cả các phương tiện lưu thông ngược chiều. Dải đèn định vị ban ngày sắc sảo hình móc câu với cấu trúc 3 phân đoạn độc đáo.
Thân xe Mercedes GLS 450 4Matic 2022 được tạo nên bởi các hình khối chắc chắn. Các đường gân nổi nặng nề gần tay nắm cửa nay đã được thay thế bằng những đường nét lượn sóng, thanh thoát hơn. Giá nóc sơn bạc được bố trí phía trên, giúp tăng tính tiện dụng của xe.
Cửa kính viền crom bán phần, trụ B và C được sơn đen, kính sau là loại tối màu, mang đến không gian riêng tư cho các hành khách ngồi sau xe. Trong khi đó, cặp gương chiếu hậu được đặt tại trụ A, hỗ trợ chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ và nhớ 3 vị trí.
4 hốc bánh xe được mở rộng tối đa tạo cảm giác bề thế, vòm bánh xe khoét rãnh nhấn sâu, bao bọc lấy bộ la zăng AMG 5 chấu kép 21 inch hình ngôi sao đặc trưng.
Nhìn chung, phần đuôi xe không có nhiều thay đổi so với thế hệ trước. Điểm khác biệt cơ bản đến từ cụm đèn hậu vát mỏng thanh mảnh, kéo dài ôm lấy cả phần hông xe, nối liền bởi dải crom bóng bẩy phía trên. Cản sau to bản được ốp chrome sang trọng, bao trọn cặp ống xả đối xứng 2 bên, tạo sự hài hòa, cân đối.
Mercedes GLS 450 4Matic 2022 được trang bị gói nội thất Exclusive lịch lãm, ngay lập tức chinh phục khách hàng nhờ vẻ đẹp sang trọng, thời thượng, được cấu thành từ những vật liệu cao cấp như da Artico, ốp gỗ sồi và mạ bạc sáng bóng. Đi kèm với đó là độ “chất chơi” về công nghệ khi mang đến một không gian hiện đại, tối tân hàng đầu phân khúc.
Vô lăng xe vẫn duy trì kiểu thiết kế 3 chấu đặc trưng với lớp da Nappa cao cấp, tích hợp chỉnh điện, nhớ 3 vị trí và các phím bấm điều khiển cảm ứng tiện lợi. Phía sau là màn hình hiển thị đa thông tin kích thước 12.3 inch sắc nét, cho người dùng lựa chọn nhiều đế độ hiển thị khác nhau. 4 cửa thông gió điều hòa ở vị trí trung tâm được thiết kế hình chữ nhật với viền mạ crom, thay cho dạng hình tròn cổ điển trên phiên bản S-Class.
Với thân hình đồ sộ, vạm vỡ, Mercedes GLS 450 4Matic mang đến một không gian rộng rãi cho cả 7 vị trí ngồi, toàn bộ hệ thống ghế được bọc da êm ái. Trong đó, hàng ghế trước ôm sát thân người, cho cảm giác thoải mái khi di chuyển đường dài, hỗ trợ chỉnh điện đa hướng và nhớ 3 vị trí.
Hàng ghế thứ 2 cũng không kém phần đẳng cấp khi được trang bị chức năng điều khiển điện 6 hướng thông qua các nút gắn trên bệ cửa, giúp cho hành khách tìm được tư thế ngồi thoải mái nhất.
Nếu như ở các “đàn em” của mình, hàng ghế thứ 3 chỉ được xem là “Occasional seat” đầy gò bó, thì đối với GLS 450 4Matic 2022, vị trí này đã trở thành hàng ghế chính, thiết kế kiểu hai ghế tách biệt, có thể gập điện, tích hợp đầy đủ bệ tỳ tay, ngăn để ly, cổng sạc,… Việc ra vào nay cũng dễ dàng hơn nhờ tính năng EASY ENTRY.
Mẫu SUV 7 chỗ sở hữu khoang hành lý tiêu chuẩn khá rộng rãi, người dùng có thể gập phẳng cả 2 hàng ghế sau để mở rộng lên dung tích tối đa 2.400 lít. Đồng thời, hệ thống treo khí nén AirMatic sẽ hạ thấp khung gầm xuống khi chất đồ lên xe, mang đến sự thuận tiện tối ưu.
Nối liền với bảng đồng hồ kỹ thuật số hiện đại là màn hình giải trí trung tâm 12.3 inch có độ phân giải cao, được tích hợp sẵn hệ thống dẫn đường, định vị GPS, bản đồ Việt Nam và cả giao diện MBUX thế hệ mới nhất.
Người dùng có thể điều khiển màn hình này bằng thao tác cảm ứng trực tiếp, thông qua các phím chức năng trên vô lăng, bàn touchpad thế hệ mới ở bệ trung tâm hoặc điều khiển bằng giọng nói LINGUATRONIC. Đặc biệt, trợ lý ảo của MBUX có thể trò chuyện với hành khách trên xe, ghi nhớ giọng nói và các tùy biến, khẩu lệnh của họ.
Hệ thống âm thanh vòm Burmester® 13 loa, công suất 590 watt được ốp hợp kim sáng bóng, kết hợp cùng tùy chọn 64 màu đèn nội thất, giúp mang lại cho khách hàng trải nghiệm không gian chân thực, sống động hơn bao giờ hết.
Bên cạnh đó, GLS 450 4Matic còn được trang bị hệ thống điều hòa khí hậu đa vùng tự động THERMOTRONIC, cửa gió riêng cho hàng ghế sau, cửa sổ trời Panorama siêu rộng, sạc không dây, khóa xe thông minh, khởi động bằng nút bấm,…
Mercedes GLS 450 4Matic 2022 sở hữu “trái tim” là động cơ EQ BOOST I6 dung tích 3.0L, sản sinh công suất cực đại 367 mã lực tại 5.500 – 6.100 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 500Nm tại 1.600 – 4.500 vòng/phút, được xếp hạng vào trong top 10 động cơ tốt nhất thế giới năm 2020 do trang Wards Auto danh tiếng của Mỹ bình chọn. Hộp số dùng loại tự động 9 cấp 9G-TRONIC, dẫn động 4 bánh toàn thời gian 4MATIC.
Nhờ đó, chiếc SUV 7 chỗ hạng sang mang đến khả năng vận hành vô cùng mạnh mẽ, và được ví như một “thảm bay mặt đất”, chỉ mất khoảng 6,2 giây để tăng tốc từ 0 – 100 km/h trước khi đạt đến vận tốc đối đa 209 km/h.
Đối với mọi dòng xe Mercedes, tính năng an toàn luôn được chú trọng hàng đầu nhằm cung cấp sự bảo vệ thông minh, tối ưu cho người dùng. GLS 450 4Matic 2022 cũng không ngoại lệ khi sở hữu hàng loạt các tính năng an toàn hiện đại sau: Hệ thống hỗ trợ phòng ngừa va chạm COLLISION PREVENTION ASSIST PLUS, hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động Active parking assist, chức năng cảnh báo mất tập trung ATTENTION ASSIST, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BAS,…
Hiện nay, có 2 đối thủ đối đầu trực tiếp với Mercedes GLS 2022 trong phân khúc xe SUV hạng sang là BMW X7 và Lexus GX 460 2022. Trong đó, đối thủ nặng ký nhất của Mercedes GLS 2022 chính là BMW X7 2022. Để đánh bại các đối thủ khác, nhà Mercedes đã rất hào phóng chuẩn bị cho GLS 2022 dày đặc các trang bị, tính năng và công nghệ hiện đại bậc nhất phân khúc.
Mercedes GLS 2022 với vẻ ngoài ấn tượng cùng những tinh chỉnh mới hiện đang được đánh giá cao và dự đoán sẽ tiếp tục đứng đầu bảng xếp hạng những dòng xe SUV tốt nhất tại Việt Nam. Hy vọng những thay đổi mới của mẫu xe này sẽ mang đến một doanh thu tốt cho thương hiệu Mercedes trong thời gian sắp tới.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | Mercedes |
Năm sản xuất | 2022 |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Phân khúc | SUV hạng sang |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 7 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 5226x2030x1845 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.135 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.460 |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | I6 3.0 |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 367/5500-6100 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 500/1600-4500 |
Truyền động | 4WD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 11,79 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | Treo khí nén AIRMATIC |
Treo sau | Treo khí nén AIRMATIC |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | Trắng Polar, Xanh Emerald, Xanh Brilliant, Xanh Cavansite, Bạc Mojave, Bạc Iridium, Đen Obsidian và Xám Selenite |
Đèn chiếu xa | Multi-Beam LED |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Không |
Đèn pha tự động xa/gần | Không |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Không |
Đèn hậu | LED |
Gương chiếu hậu | Gập điện/Chống chói tự động |
Gập điện/chống chói tự động | Có |
Sấy gương chiếu hậu | Không |
Gạt mưa tự động | Có |
Ăng ten vây cá | Không |
Cốp đóng/mở điện | Có |
Mở cốp rảnh tay | Có |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Da cao cấp |
Massage ghế lái | Không |
Massage ghế phụ | Không |
Ghế phụ chỉnh điện | Chỉnh điện |
Nhớ vị trí ghế lái | Nhớ 3 vị trí lái |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Không |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Không |
Sưởi ấm ghế lái | Không |
Sưởi ấm ghế phụ | Không |
Bảng đồng hồ tài xế | Bảng đồng hồ dạng kỹ thuật số với màn hình 12.3-inch |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da nappa và ốp gỗ |
Hàng ghế thứ hai | Điều chỉnh điện |
Hàng ghế thứ ba | Gập điện |
Chìa khoá thông minh | Có |
Khởi động nút bấm | Có |
Điều hoà | Điều hòa khí hậu tự động THERMOTRONIC cho hàng ghế trước và hàng ghế sau |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Cửa kính một chạm | Không |
Cửa sổ trời | Không |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Có |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có |
Tựa tay hàng ghế trước | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Màn hình trung tâm | Màn hình cảm ứng 12.3-inch |
Kết nối Apple CarPlay | Có |
Kết nối Android Auto | Có |
Ra lệnh giọng nói | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Không |
Hệ thống loa | 13 |
Kết nối WiFi | Không |
Kết nối AUX | Không |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Có |
Sạc không dây | Không |
Hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực vô-lăng | Trợ lực điện với trợ lực và tỷ số truyền lái biến thiên theo tốc độ |
Nhiều chế độ lái | Có |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Có |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Có |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | Không |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Không |
Kiểm soát gia tốc | Không |
Phanh tay điện tử | Có |
Giữ phanh tự động | Không |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không |
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | 4 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Không |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Không |
Cảm biến lùi | Không |
Camera lùi | Không |
Camera 360 độ | Có |
Camera quan sát điểm mù | Không |
Cảnh báo điểm mù | Không |
Cảnh báo chệch làn đường | Không |
Hỗ trợ giữ làn | Không |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Không |