Đánh giá xe Mazda Mazda6 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
Phân khúc sedan hạng D tại Việt Nam từ lâu đã là “sân chơi riêng” của Toyota Camry với doanh số vượt trội so với phần còn lại. Tuy nhiên, những mẫu xe có hướng tiếp cận trẻ trung và hiện đại như Mazda6 vẫn duy trì được sức hút và có cho mình một tệp khách hàng riêng.
Tháng 6/2020, Mazda Việt Nam đã giới thiệu thế hệ nâng cấp giữa đời của mẫu sedan cỡ lớn với những nâng cấp về thiết kế cũng như trang bị tiện nghi.
Tại Việt Nam, Mazda Mazda6 2022 được phân phân phối chính hãng 3 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
2.0 Luxury | 889.000.000 | 1.018.017.000 | 1.000.237.000 | 990.127.000 | 981.237.000 |
2.0 Premium | 949.000.000 | 1.085.217.000 | 1.066.237.000 | 1.056.727.000 | 1.047.237.000 |
2.5 Signature Premium | 1.049.000.000 | 1.197.217.000 | 1.176.237.000 | 1.167.727.000 | 1.157.237.000 |
Thông số dài x rộng x cao của Mazda6 2022 lần lượt là 4.865 x 1.840 x 1.450 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.830 (mm). Kích thước này thoạt nghe cho cảm giác xe sẽ cho không gian nội thất thoải mái hơn đối thủ trực tiếp là Toyota Camry (4.885 x 1.840 x 1.445 / 2.825 mm).
Tuy nhiên trên thực tế, Mazda6 lại bị đánh giá là mẫu xe có không gian chỉ ở mức đủ dùng trong phân khúc. Lý do là thiết kế đầu xe thuôn dài, đẩy vị trí lái gần giữa trục cơ sở khiến khoang cabin của Mazda 6 bị “bóp nghẹt” và có phần hạn chế về mặt không gian nếu so với kích thước trên giấy tờ.
Về thiết kế, Mazda6 2022 tạo ấn tượng trẻ trung nhưng không kém phần lịch lãm khi đặt cạnh những đối thủ trong phân khúc. Ngôn ngữ Kodo vẫn là “kim chỉ nam” trong thiết kế của mẫu sedan này.
Đầu xe được thiết kế với phong cách hiện đại, mở rộng theo phương ngang, mang đến sự lịch lãm và sang trọng. Lưới tản nhiệt được thiết kế lớn, kết hợp cụm đèn LED phía trước chìm vào thân xe và vuốt ngược về sau, liền mạch với đường viền chrome “Signature Wing” đặc trưng của thế hệ sản phẩm mới nhà Mazda.
So với thế hệ trước thì Mazda6 với thiết kế đèn LED ban ngày mới đẹp mắt và ấn tượng hơn hẳn, làm tăng khả năng nhận diện, đặc biệt khi xe di chuyển trong đêm. Tất cả các phiên bản đều có tính năng tự động bật/tắt đèn và cân bằng góc chiếu. Tính năng thích ứng thông minh ALH có thể được trang bị theo dạng tùy chọn trên bản 2.0 Premium và tiêu chuẩn trên 2.5 Signature Premium.
Hông xe của Mazda6 2022 tạo ấn tượng với thiết kế liền lạc và nổi khối. Hãng sử dụng phong cách thiết kế Takumi – bậc thầy nghệ nhân với đặc trưng là tạo tác hình dáng xe từ một khối đất sét lớn. Nhờ đó, khu vực hông xe mang đến ấn tượng liền khối và đặc biệt nổi bật khi có ánh sáng chiếu vào.
Thiết kế la-zăng cũng là điểm cộng lớn trên Mazda6. La-zăng đa chấu 19” sơn bạc với thiết kế liền lạc và cực kỳ sang trọng, không sử dụng các đường cắt xẻ và kiểu hoàn thiện phay 2 tone màu phổ biến hiện nay.
Gương chiếu hậu Mazda6 tích hợp đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện, báo rẽ. Gương hậu cũng được dời sang đặt ở khu vực thân xe, vừa mang đến ấn tượng sang trọng, vừa tăng tầm nhìn cho người lái.
Đuôi xe Mazda6 2022 cũng đi theo phong cách chủ đạo là tinh tế và liền lạc. Tích hợp ở phía trên là cánh gió vuốt cong liền khối với khoang hành lý đẹp mắt. Cụm đèn hậu LED chuốt mỏng đầy ấn tượng với kiểu đồ họa 3D với đèn phanh chính dạng tròn tạo cho xe ấn tượng cao cấp và công nghệ.
Cụm đèn mới cũng được kết nối với nhau bằng dải trang trí mạ chrome đặt ngay dưới logo Mazda. Cản sau cũng được tinh chỉnh thể thao hơn với những đường cắt tối giản kết hợp cùng ốp cản mạ chrome với bộ ống xả đôi mạnh mẽ.
Khoang cabin của Mazda6 2022 vẫn giữ đúng triết lý thiết kế trung tính, đơn giản, hiện đại và hài hòa xuyên suốt line-up sản phẩm nhà Mazda. Khu vực taplo được thiết kế theo ngôn ngữ Human Centric, giữ mọi nút bấm điều khiển luôn trong tầm tay người lái, mang đến sự thuận tiện và thoải mái trong quá trình sử dụng.
Chất liệu da màu nâu đậm được sử dụng xuyên suốt khoang nội thất, mang đến ấn tượng sang trọng. Phiên bản 2.5 Signature Premium còn được trang bị ghế da nappa cao cấp ở dạng tùy chọn. Đây là điểm nhấn chính về trang bị của Mazda6 2022 tại Việt Nam. Hiện tại, chỉ duy nhất Mazda là cung cấp tùy chọn cao cấp này trong phân khúc sedan hạng D.
Đặt ở vị trí trung tâm là màn hình cảm ứng nhô cao với viền cong nổi bật. Màn hình này có kích thước 8”. Màn hình này được đặt tách biệt hoàn toàn so với cụm điều hòa và các nút chỉnh ở khu vực táp lô. Phân cách ở giữa là mảng da kích thước lớn, mang đến ấn tượng sang trọng và cao cấp. Ngay phía dưới là hệ thống điều khiển điều hòa tự động được thiết kế gọn gàng và đẹp mắt.
Vô lăng của Mazda6 2022 được bọc da dày dặn trên tất cả các phiên bản. Thiết kế vô lăng dạng 3 chấu theo ngôn ngữ thế hệ 6.5G của Mazda, chưa phải thế hệ 7G mới nhất như trên Mazda3 và Mazda CX-30. Đặt ngay phía sau là cụm đồng hồ tốc độ ba khoang truyền thống kết hợp giữa kiều hiển thị analog và màn hình đa thông tin LCD đặt ở vị trí trung tâm.
Cần số của Mazda6 2022 được đặt ở khu vực táp lô. Chụp cần số dạng trụ với ốp chân bọc da tối màu hòa hợp với tổng thể. Cấu hình sang số trên Mazda 6 là dạng thẳng như tất cả những mẫu xe Mazda khác tại Việt Nam, giúp người lái dễ dàng làm quen và sử dụng.
Tầm quan sát là yếu tố được đánh giá cao trên Mazda 6. Hai trụ A được vát mỏng giúp tăng tầm quan sát cho người lái. Gương hậu được đặt ở thân xe giúp tăng không gian quanh khu vực góc trụ A. Nhờ đó, từ vị trí ghế lái, khách hàng vẫn dễ dàng quan sát và nắm bắt tình hình giao thông xung quanh xe.
Ghế ngồi trên các phiên bản Mazda6 đều sử dụng tone màu nâu tối, mang đến cảm giác sang trọng và trung tính. Như đã đề cập, phiên bản 2.5 Signature Premium có thêm tùy chọn ghế da nappa cao cấp và đắt giá, mang đến trải nghiệm sử dụng khác biệt so với ghế da thông thường.
Ghế lái trên tất cả các phiên bản được trang bị tính năng chỉnh điện tích hợp bộ nhớ 2 vị trí hiện đại. Ghế phụ cũng là loại chỉnh điện. Trên hai bản cao cấp, hàng ghế trước được Mazda trang bị thêm tính năng thông hơi và làm mát cao cấp. Hàng ghế sau trên Mazda6 được trang bị đầy đủ 3 tựa đầu có khả năng tùy chỉnh độ cao. Lưng ghế giữa cũng tích hợp bệ tỳ tay và ngăn để ly tiện lợi.
Không gian trên Mazda6 hoàn toàn đủ rộng rãi cho cả hai hàng ghế. Tuy nhiên, nếu so với những đối thủ cùng phân khúc như Toyota Camry, Kia K5 hay Honda Accord, khoang cabin trên Mazda6 vẫn chưa thể so sánh được về độ rộng rãi. Nhìn chung, các chuyên gia và khách hàng đều không đánh giá cao khoang nội thất theo hướng “đặc” và bóp nghẹt không gian trên những mẫu sedan nhà Mazda.
Nhìn nhận một cách khách quan, khoảng để chân, khoảng sáng trần và độ ngả lưng ở hàng ghế 2 hoàn toàn đủ rộng rãi với những hành khách cao trên 1m7. Tuy nhiên, nếu chở đủ cả 3 người lớn ở hàng ghế 2 trên những hành trình dài, hành khách sẽ nhanh mệt mỏi và cảm thấy tù túng hơn nếu so với những mẫu sedan cùng phân khúc.
Dung tích khoang hành lý của Mazda6 2022 là 480L, khá dư dùng cho cả 5 hành khách trên xe. Đặc biệt, hàng ghế 2 của Mazda 6 có thể gập theo tỷ lệ 6:4, giúp mở rộng dung tích khoang hành lý khi cần thiết.
Về hệ thống giải trí, Mazda6 2022 được trang bị màn hình cảm ứng 8” trên tất cả các phiên bản. Màn hình hỗ trợ hai chuẩn kết nối điện thoại thông minh phổ biến là Apple Carplay và Android Auto. Hệ thống âm thanh của xe là loại 6 loa cao cấp trên bản tiêu chuẩn 2.0 Luxury. Trên hai phiên bản cao cấp, Mazda ưu ái trang bị cho mẫu sedan của mình hệ thống 11 loa Bose cao cấp, mang đến trải nghiệm khác biệt và tăng giá trị hưởng thụ cho khách hàng.
Hệ thống điều hòa trên Mazda6 là loại tự động 2 vùng độc lập, tích hợp cửa gió cho hàng ghế sau. Đây là trang bị tiêu chuẩn cho tất cả các phiên bản. Hệ thống khởi động nút nhấn, cửa sổ trời, ghế lái và ghế phụ chỉnh điện, nhớ vị trí ghế lái, gương hậu trong chống chói tự động, gạt mưa tự động, phanh tay điện tử là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản của Mazda6 2022.
Trong khi đó, các trang bị cao hơn như thông gió làm mát hàng ghế trước, rèm che nắng kính sau chỉnh điện, màn hình HUD chỉ được tìm thấy trên hai bản 2.0 Premium và 2.5 Signature.
Phiên bản Mazda6 phân phối tại thị trường Việt Nam gồm 2 động cơ bao gồm:
+ Động cơ 2.0L (bản Deluxe và Luxury) giúp sản sinh công suất tối đa 153 mã lực ở 600 vòng/ phút; 200Nm mô men xoắn cực đại ở 4000 vòng/ phút.
+ Động cơ 2.5L (bản Premium) giúp sản sinh công suất tối đa 185 mã lực ở 5700 vòng/ phút, 250Nm mô men xoắn cực đại ở 3250 vòng/ phút.
Cùng với đó là hộp số tự động AT 6 cấp, chế độ lái Sport, hệ thống điều khiển GVC giúp cho chiếc xe vận hành luôn mạnh mẽ, ổn định và phù hợp với nhiều cung đường di chuyển tại Việt Nam.
Với sức mạnh vượt trội, khả năng bứt tốc nhanh; Mazda 6 mang đến những trải nghiệm vô cùng thú vị dành cho khách hàng. Cùng với đó là việc sử dụng hệ thống điều khiển G Vectoring giúp cho thao tác xử lý chiếc xe khi thay đổi hướng đột ngột của người lái trở nên hiệu quả hơn đáng kể.
Ngoài ra, Mazda6 cũng được trang bị vô lăng trợ lực điện mang lại cảm giác đánh lái nhẹ nhàng, tự tin cho người sử dụng. Bộ lốp 19 inch giúp khả năng bám đường tốt và an toàn hơn trong những đoạn đường cua gấp.
Các mẫu xe đến từ thương hiệu Nhật Bản của Mazda luôn khiến khách hàng cảm thấy an tâm mỗi khi lựa chọn sử dụng. Trên phiên bản 2022 này, Mazda6 đã được bổ sung rất nhiều tính năng an toàn cao cấp có thể kể đến như:
Xét một cách tổng thể, Mazda6 2022 là mẫu xe tốt và đáng cân nhắc với thiết kế sang trọng, đẹp mắt, trang bị phong phú và cảm giác lái linh hoạt, chính xác cùng nhiều trang bị an toàn cao cấp.
Ở khía cạnh ngược lại, không gian (dù đã được cải thiện đáng kể so với mẫu xe “đàn em” Mazda3) vẫn bị xem nhược điểm của mẫu sedan Nhật Bản so với những đối thủ cùng phân khúc D-sedan. Đây sẽ là yếu tố khiến nhiều khách hàng theo trường phái thực dụng phải cân nhắc kỹ lưỡng trước khi “xuống tiền”.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | Mazda |
Năm sản xuất | 2022 |
Xuất xứ | Trong nước |
Phân khúc | Sedan hạng D |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 5 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4865 x 1840 x 1450 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.830 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 165 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5.600 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 480 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 62 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.520 |
Lốp, la-zăng | 225/55R17 |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | SkyActiv-G 2.0L, SkyActiv-G 2.5L |
Dung tích (cc) | 1.998 |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 154/6000, 188/6000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 200/4000, 252/4000 |
Truyền động | FWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 9,04 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | MacPherson / MacPherson Struts |
Treo sau | Liên kết đa điểm / Multi-link |
Phanh trước | Đĩa thông gió / Ventilated disc |
Phanh sau | Đĩa / Solid disc |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | Đỏ - Trắng - Xám - Xanh - Đen |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có |
Đèn pha tự động xa/gần | Không |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Có |
Gương chiếu hậu | Điều chỉnh điện - gập điện / Power adjustable - folding |
Gập điện/chống chói tự động | Có |
Gạt mưa tự động | Có |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Da |
Ghế phụ chỉnh điện | Có |
Nhớ vị trí ghế lái | Có |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Không |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Không |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da |
Hàng ghế thứ hai | Gập 60/40 |
Chìa khoá thông minh | Có |
Khởi động nút bấm | Có |
Điều hoà | Tự động 2 vùng độc lập |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Cửa kính một chạm | Có |
Cửa sổ trời | Có |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Màn hình trung tâm | Màn hình cảm ứng 8" |
Kết nối Apple CarPlay | Có |
Kết nối Android Auto | Có |
Hệ thống loa | 6 |
Kết nối AUX | Có |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Có |
Hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực vô-lăng | Trợ lực điện / Electric power assisted steering |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có |
Kiểm soát gia tốc | Có |
Phanh tay điện tử | Có |
Giữ phanh tự động | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Có |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Có |
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | 5 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Cảm biến lùi | Có |
Camera lùi | Có |
Camera 360 độ | Không |
Cảnh báo điểm mù | Không |
Cảnh báo chệch làn đường | Không |
Hỗ trợ giữ làn | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không |