Đánh giá xe Kia Sportage 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
SUV trong tầm giá 1 tỷ đồng là phân khúc có chỗ đứng vững chắc trên thị trường ô tô Việt. Hầu hết các hãng xe nổi tiếng đều có đại diện góp mặt ở phân khúc này như Honda CR-V, Mazda CX-5, Hyundai Tucson và Peugeot 3008.
Trong đó, Kia Sportage 2022 là mẫu xe mới nhất được ra mắt trong phân khúc. Kia Sportage 2022 tạo điểm nhấn với thiết kế độc đáo, khoang nội thất nhiều trang bị cao cấp cùng 3 tùy chọn động cơ/hộp số và hệ dẫn động. Mẫu xe này vừa được Kia Việt Nam chính thức giới thiệu và làm lễ xuất xưởng vào ngày 17/6.
Tại Việt Nam, Kia Sportage 2022 được phân phân phối chính hãng 8 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
2.0G Luxury | 899.000.000 | 1.029.217.000 | 1.011.237.000 | 1.001.227.000 | 992.237.000 |
2.0G Premium | 939.000.000 | 1.074.017.000 | 1.055.237.000 | 1.045.627.000 | 1.036.237.000 |
2.0G Signature X-Line | 999.000.000 | 1.141.217.000 | 1.121.237.00 | 1.112.227.000 | 1.102.237.000 |
2.0G Signature | 1.009.000.000 | 1.152.417.00 | 1.132.237.000 | 1.123.327.000 | 1.113.237.000 |
1.6 Turbo Signature X-Line | 1.089.000.000 | 1.242.017.000 | 1.220.237.000 | 1.212.127.000 | 1.201.237.000 |
2.0D Signature X-Line | 1.089.000.000 | 1.242.017.000 | 1.220.237.000 | 1.212.127.00 | 1.201.237.000 |
1.6 Turbo Signature | 1.099.000.000 | 1.253.217.000 | 1.231.237.000 | 1.223.227.00 | 1.212.237.000 |
2.0D Signature | 1.099.000.000 | 1.253.217.000 | 1.231.237.000 | 1.223.227.000 | 1.212.237.000 |
Về tổng thể, Kia Sportage 2022 được phát triển trên nền tảng kiến trúc N3 hoàn toàn mới của Kia giúp tối ưu không gian, độ an toàn cùng trải nghiệm vận hành đầm chắc. Các kích thước Dài x Rộng x Cao của xe lần lượt là 4,660 x 1,865 x 1,665 (mm). Chiều dài cơ sở của xe đạt 2,755 (mm), khoảng sáng gầm xe ở mức 190 (mm).
Những thông số này là tương đương và có phần nhỉnh hơn đối thủ trực tiếp Hyundai Tucson. Nếu so với một mẫu xe cùng tầm giá nhưng có cấu hình 3 hàng ghế là Honda CR-V, Kia Sportage 2022 hoàn toàn vượt trội về kích thước.
Đánh giá Kia Sportage 2022 về thiết kế, Kia Sportage 2022 là mẫu xe đầu tiên của Kia bán ra tại Việt Nam được sử dụng ngôn ngữ thiết kế hoàn toàn mới “Opposites United – sự thống nhất các mặt đối lập”. Ngôn ngữ này là nhân tố chính tạo nên diện mạo trẻ trung, khỏe khoắn và độc đáo của Sportage.
Nhìn trực diện, mẫu C-SUV của Kia gây ấn tượng với lưới tản nhiệt mũi hổ được mở rộng sang hai bên, nối liền cụm đèn chiếu sáng. Cụm đèn chiếu sáng được ưu tiên sử dụng bóng LED trên cả những phiên bản tiêu chuẩn. Các phiên bản Signature cao cấp được sử dụng các bóng LED Projector cho khả năng gom sáng và hiệu quả chiếu sáng tốt hơn.
Chưa dừng lại ở đó, công nghệ đèn pha thích ứng tự điều chỉnh pha/cos cũng được tích hợp vào bộ đèn trên các phiên bản cao cấp, giúp tăng độ an toàn và “văn minh” khi sử dụng trên đường.
Đặc biệt, chi tiết góp phần tạo điểm nhấn cho thế hệ Sportage 2022 mới chính là dải đèn định vị dạng Boomerang độc đáo. Dải đèn này ôm sát theo biên dạng lưới tản nhiệt, kết nối với nhau bằng thanh trang trí mạ chrome. Với hình dạng độc đáo và khỏe khoắn, dải LED boomerang góp phần tăng giá trị nhận diện cho Kia Sportage 2022 khi di chuyển trên đường, đặc biệt là vào ban đêm.
Cản trước của Kia Sportage 2022 cũng là chi tiết giúp phân biệt hai biến thể tiêu chuẩn và X-Line. Trên Sportage tiêu chuẩn, cản trước được tạo hình boomerang tương đồng với dải đèn LED để tạo ấn tượng hài hoà và hiện đại hơn. Trong khi đó, trên biến thể X-Line, cản trước được thiết kế theo dạng hình thang với viền sơn bạc, tạo ấn tượng mạnh mẽ và khỏe khoắn.
Tiếp nối ngôn ngữ thiết kế táo bạo ở phần đầu, hông xe cũng sở hữu nhiều chi tiết nhấn mạnh tính hiện đại và độc đáo. Phần mui trên Kia Sportage 2022 được vuốt nhẹ theo phong cách “coupe hoá”. Tuy nhiên, đường vuốt này không quá cong nên sẽ không gây ảnh hưởng đến chiều cao trần ở hàng ghế sau.
Mâm xe hợp kim đường kính 19” cũng là điểm nhấn nổi bật ở phần hông xe trên Kia Sportage 2022. Thiết kế mâm dạng lốc xoáy cùng kiểu hoàn thiện dạng phay 2 tone màu tạo ấn tượng thể thao và độc đáo cho xe. Đặc biệt, đây là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản.
Hệ thống khung kính và các trụ cửa trên Kia Sportage 2022 đều được sơn đen để tạo hiệu ứng “mui bay” như nhiều mẫu xe mới của Kia. Ốp vòm bánh xe và ốp hông cũng được sơn đen để tạo cảm giác khỏe khoắn cho xe.
Kính chiếu hậu trên Kia Sportage 2022 được đặt ở phần thân xe thay vì góc chữ A như truyền thống. Đây là chi tiết được nhiều chuyên gia và khách hàng đánh giá cao vì vừa tăng tính hiện đại, vừa cải thiện tầm quan sát và hạn chế vùng mù góc chữ A khi nhìn từ vị trí người lái.
Đánh giá Kia Sportage 2022 về phần đuôi xe, cụm đèn hậu full-LED với đồ hoạ dạng chữ C cách điệu là trang bị tiêu chuẩn trên Kia Sportage 2022. Thiết kế lạ mắt của cụm đèn hậu cũng là điểm nhấn chính ở khu vực này.
Cản sau, tương tự như cản trước, cũng là chi tiết giúp phân biệt bản X-Line với bản tiêu chuẩn. Cản sau trên bản X-Line có dạng hình thang với viền sơn bạc mờ tạo ấn tượng khỏe khoắn và “việt dã” hơn cản sau sơn bạc trên phiên bản tiêu chuẩn.
Kia Sportage 2022 là mẫu xe được đánh giá cao ở khía cạnh nội thất khi sở hữu khoang cabin hiện đại và tập trung vào người lái. Điểm nhấn chính là cụm 2 màn hình cong cỡ lớn hướng về vị trí lái, hiển thị thông tin về vận hành cũng như hệ thống giải trí của xe.
Khu vực táp-lô trên Kia Sportage 2022 được sử dụng tone màu tối trung tính. Các chi tiết được bố trí và tích hợp thành từng cụm giúp khách hàng dễ dàng làm quen và sử dụng.
Vật liệu da màu đen được sử dụng xuyên suốt khoang nội thất của hai phiên bản Luxury và Premium. Trong khi đó, các phiên bản Signature đều sử dụng da màu nâu Sequoia Brown cao cấp. Đây cũng là màu da được nhiều khách hàng Việt yêu thích do vừa mang ấn tượng sang trọng, vừa không giá già dặn hay nổi bật.
Màn hình giải trí trung tâm cỡ lớn 12.3” cũng được Kia hào phóng trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản của Sportage 2022. Tuy nhiên, cụm đồng hồ tốc độ full-LCD 12.3” là trang bị cao cấp chỉ có trên các phiên bản Signature. Những phiên bản thấp hơn vẫn sử dụng màn hình LCD 4.2” kết hợp không gian hiển thị kỹ thuật số Digital Segment chứ không sử dụng đồng hồ cơ analog.
Đây là chi tiết đáng khen trên Kia Sportage 2022 khi những phiên bản thấp vẫn giữ lại được ấn tượng liền lạc và cao cấp của cụm màn hình trung tâm trên xe.
Đặt ngay bên phải là cửa gió điều hoà thiết kế dạng boomerang tương tự dải đèn trước, vừa tăng ấn tượng đồng nhất, hài hoà vừa tạo điểm nhấn độc đáo và tương lai cho không gian nội thất. Đặc biệt, giao diện điều khiển điều hoà có thể dễ dàng chuyển thành giao diện điều khiển màn hình giải trí ở phía trên chỉ với một nút bấm.
Đây là một sáng tạo độc đáo trên Sportage 2022 so với những đối thủ cùng phân khúc. Chi tiết này giúp khu vực táp-lô của xe được gọn gàng và đẹp mắt nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ các tính năng điều chỉnh cần thiết.
Kia Sportage 2022 sử dụng vô lăng 3 chấu truyền thống nhưng sở hữu thiết kế mới giúp tăng tính hiện đại, khỏe khoắn và phù hợp với tổng thể chung của xe. Cần số cũng là chi tiết độc đáo trên Sportage. Các phiên bản động cơ xăng 2.0 sử dụng cần số mô phỏng phong cách cần điều khiển máy bay độc đáo, nhấn mạnh tính thể thao.
Trong khi đó, các phiên bản động cơ 1.6 turbo và 2.0 Diesel được Kia trang bị nút xoay chuyển số điện tử hiện đại. Cấu hình sang số tròn với nút P đặt riêng giúp người lái dễ dàng làm quen và tránh tình trạng vào nhầm số P thường thấy trên cần số thẳng P-R-N-D truyền thống.
Tầm quan sát trên Kia Sportage 2022 được đánh giá ở mức tốt. Hai trụ A được vát mỏng hợp lý để không chắn tầm nhìn của người lái. Kính chiếu hậu cũng được đặt ở khu vực thân xe, giúp giảm điểm mù góc chữ A và tối đa hoá tầm quan sát từ vị trí lái.
Như đã đề cập, chất liệu và màu ghế sẽ khác nhau tùy từng phiên bản của Kia Sportage 2022. Tính năng chỉnh điện ghế lái là tiêu chuẩn. Ghế lái nhớ 2 vị trí cùng ghế hành khách chỉ được trang bị chỉnh điện trên các phiên bản cao cấp Signature.
Ở hàng ghế sau, hành khách trên tất cả các phiên bản đều có được cửa gió riêng và cổng sạc USB. Đặc biệt, các cổng sạc được tích hợp trực tiếp lên lưng ghế trước và là loại type-C hiện đại. Lưng và tựa đầu hàng ghế trước cũng được Kia thiết kế để mang đến nhiều tiện ích cho hàng ghế sau, vừa là nơi treo áo, vừa có móc nhỏ để treo vật dụng hoặc giữ cáp sạc một cách gọn gàng. Bệ tỳ tay trung tâm với hai khay để ly ẩn cũng được tích hợp vào lưng ghế giữa.
Về kích thước, Kia Sportage 2022 mang đến không gian thoải mái cho cả 5 hành khách trên xe. Nhờ khoảng cách trục cơ sở lớn, hàng ghế sau trên Sportage có khoảng để chân cực kỳ rộng rãi. Đặc biệt, hàng ghế sau trên Sportage có khả năng điều chỉnh 8 cấp độ ngả lưng, mang đến độ thoải mái tối đa trên những hành trình dài.
Hành khách ở hàng ghế sau trên các phiên bản Signature cũng có thể trải nghiệm cảm giác thoáng đãng đặc trưng từ cửa sổ trời toàn cảnh panorama. Về trang bị tiện nghi, hàng ghế sau có đẩy đủ 3 tựa đầu, bệ tỳ tay tích hợp hộc để ly và cửa gió điều hoà riêng cho cả 3 hành khách.
Kia Sportage 2022 có dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn 543 lít. Với dung tích này, khách hàng có thể để được khoảng 3 vali cỡ trung, tương đương hành lý cho cả 5 hành khách trên xe. Nếu cần thêm không gian chứa đồ, người dùng có thể gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 60:40 để mở rộng dung tích tối đa 1,829 lít. Tính năng cốp mở điện tự động là trang bị tiêu chuẩn từ phiên bản Premium của Sportage 2022.
Đánh giá Kia Sportage 2022 về hệ thống giải trí, như đã đề cập, Kia Sportage 2022 sử dụng màn hình cảm ứng trung tâm cỡ lớn 12.3” cho tất cả các phiên bản. Màn hình này là một phần trong cụm màn hình cong Panoramic Dashboard Display của Kia. Màn hình có giao diện điều khiển trực quan và đẹp mắt cùng các chuẩn kết nối điện thoại thông minh phổ biến là Apple Carplay và Android Auto.
Hệ thống âm thanh trên Kia Sportage 2022 là loại 6 loa tiêu chuẩn trên các phiên bản Luxury và Premium. Đúng với truyền thống nhà Kia, các phiên bản Signature đều được trang bị hệ thống âm thanh vòm cao cấp. Riêng với Sportage 2022, Kia trang bị cho những phiên bản cao cấp của mẫu C-SUV hệ thống 8 loa Harman/Kardon mang đến trải nghiệm âm thanh sống động và khác biệt.
Hệ thống điều hoà tự động 2 vùng độc lập tích hợp cửa gió riêng cho hàng ghế sau cũng là trang bị tiêu chuẩn trên Kia Sportage 2022. Khởi động nút bấm, ghế lái chỉnh điện, phanh tay điện tử, gương chống chói tự động, nút chỉnh chế độ lái là những trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản của Kia Sportage 2022.
Các phiên bản cao cấp hơn sẽ được trang bị bộ nhớ vị trí ghế lái, ghế phụ chỉnh điện, sưởi ấm và làm mát hàng ghế trước, cần số điện tử, cụm đồng hồ tốc độ full-LCD 12.3” là những trang bị cao cấp chỉ xuất hiện trên các phiên bản Signature.
Tại Việt Nam, Kia Sportage tùy chọn động cơ:
– Các phiên bản 2.0G sử dụng dụng động cơ xăng 2.0 lít, sản sinh ra công suất tối đa 154 mã lực và mô men xoắn cực đại đạt 192 Nm. Kết hợp với hộp số tự động 6 cấp và dẫn động cầu trước.
– Các phiên bản 1.6 Turbo sử dụng động cơ xăng tăng áp 1.6 lít, sản sinh ra công suất tối đa 177 mã lực và mô men xoắn cực đại đạt 265 Nm. Kết hợp với hộp số ly hợp kép tự động 7 cấp và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian.
– Các phiên bản 2.0D sử dụng động cơ dầu 2.0 lít, sản sinh ra công suất tối đa 183 mã lực và mô men xoắn cực đại 416 Nm, kết hợp với hộp số tự động 8 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Kia Sportage 2022 sử dụng khung gầm N3 có khả năng off-road tốt hơn so với tiền nhiệm. Hệ thống điều chỉnh chế độ lái Terrain Mode giúp người lái có thể chuyển đổi phần cứng xe phù hợp với các địa hình lái đa dạng như tuyết, bùn, cát…Sportage có các chế độ lái như Comfort, Eco, Sport và Smart.
tất cả các phiên bản của Sportage 2022 đều sở hữu những trang bị tiêu chuẩn và hữu ích như phanh ABS, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và 6 túi khí. Cảm biến áp suất lốp và cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau cũng là trang bị tiêu chuẩn ngay từ bản Luxury.
Camera toàn cảnh 360 độ thích ứng theo góc đánh lái, cảm biến trước cùng cảnh báo điểm mù là những trang bị có sẵn từ phiên bản Premium. Các phiên bản Signature, theo đúng tiền lệ từ những mẫu SUV đã ra mắt trước đó của Kia, được trang bị gói an toàn chủ động cao cấp ADAS với những tính năng hiện đại như:
Mức tiêu thụ nhiên liệu của Kia Sportage 2022 (l/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
Xe xăng | 11 | 6,5 | 8,1 |
Xe Xăng Turbo | 8,8 | 6,3 | 7,2 |
Xe Dầu | 7,7 | 5,4 | 6,3 |
Đánh giá Kia Sportage 2022 một cách tổng thể, đây là mẫu SUV nổi bật và nhận được nhiều sự chú ý trong phân khúc C-SUV tầm giá 1 tỷ. Thiết kế độc đáo và hiện đại từ trong ra ngoài cùng danh sách tiện nghi, an toàn phong phú và đa dạng tùy chọn động cơ/dẫn động là những ưu điểm lớn sẽ giúp Kia Sportage 2022 chinh phục thị trường.
Tuy nhiên, mức giá tương đối cao so với chính đối thủ trực tiếp là Hyundai Tucson (dù tính cả tình trạng “bia kèm lạc” thì khách hàng Tucson vẫn đang mua với giá cao hơn) cùng ngôn ngữ thiết kế quá táo bạo có thể là những rào cảnh khiến khách hàng phải cân nhắc trước khi “xuống tiền”.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | Kia |
Năm sản xuất | 2022 |
Xuất xứ | Trong nước |
Phân khúc | Crossover (CUV) |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 5 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4.660 x 1.865 x 1.700 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.755 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 190 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5890 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 591 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 54 |
Lốp, la-zăng | 19 inch |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | Smartstream 2.0 G, Smartstream 1.6 T-GDi, Smartstream 2.0 D |
Dung tích (cc) | 1.999 |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 154/6200, 178/5500, 184/4000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 192/4500, 265/1500-4500, 416/2000-2750 |
Truyền động | FWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 6,3 - 8,1 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | McPherson |
Treo sau | Liên kết đa điểm |
Phanh trước | Đĩa |
Phanh sau | Đĩa |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | Trắng, Đỏ tươi, Nâu, Xanh xám, Đỏ sẫm, Xanh nước biển, Đen, Xanh lá |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có |
Đèn pha tự động xa/gần | Không |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Không |
Đèn hậu | LED |
Đèn phanh trên cao | Có |
Gương chiếu hậu | chỉnh điện |
Gập điện/chống chói tự động | Có |
Sấy gương chiếu hậu | Có |
Gạt mưa tự động | Có |
Ăng ten vây cá | Không |
Cốp đóng/mở điện | Không |
Mở cốp rảnh tay | Không |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Da |
Massage ghế lái | Không |
Massage ghế phụ | Không |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Không |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Không |
Sưởi ấm ghế lái | Không |
Sưởi ấm ghế phụ | Không |
Bảng đồng hồ tài xế | 4,2 inch |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da |
Hàng ghế thứ hai | Gập 60:40 |
Chìa khoá thông minh | Có |
Khởi động nút bấm | Có |
Cửa hít | Không |
Điều hoà | Tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Cửa kính một chạm | Có |
Cửa sổ trời | Không |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có |
Tựa tay hàng ghế trước | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Màn hình trung tâm | 12,3 inch |
Kết nối Apple CarPlay | Có |
Kết nối Android Auto | Có |
Ra lệnh giọng nói | Không |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Hệ thống loa | 6 |
Kết nối WiFi | Không |
Kết nối AUX | Có |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Có |
Sạc không dây | Không |
Sưởi vô-lăng | Không |
Hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực vô-lăng | Điện |
Nhiều chế độ lái | Có |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Không |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Không |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | Không |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Không |
Kiểm soát gia tốc | Không |
Phanh tay điện tử | Có |
Giữ phanh tự động | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không |
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | 5 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Không |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Không |
Cảm biến lùi | Có |
Camera lùi | Có |
Camera 360 độ | Không |
Camera quan sát điểm mù | Không |
Cảnh báo điểm mù | Không |
Cảnh báo chệch làn đường | Không |
Hỗ trợ giữ làn | Không |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Không |