Đánh giá xe Kia Sorento 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
Với sự lột xác về thiết kế ngoại thất, sử dụng khung gầm mới, động cơ và hộp số cũng mới, đi kèm là danh sách tính năng an toàn hậu hĩnh hơn, KIA Sorento 2022 được kỳ vọng sẽ mang lại những tín hiệu lạc quan hơn trong cuộc đua doanh số với các đối thủ trong cùng phân khúc. Mặc dù vậy, ở thời điểm hiện tại, mẫu xe đến từ Hàn có doanh số khá đuối trong phân khúc SUV trên 1 tỷ đồng.
Tại Việt Nam, Kia Sorento 2022 được phân phân phối chính hãng 5 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
Luxury – máy dầu | 1.119.000.000 | 1.275.974.000 | 1.253.594.000 | 1.245.784.000 | 1.234.594.000 |
Premium – máy xăng | 1.139.000.000 | 1.298.374.000 | 1.275.594.000 | 1.267.984.000 | 1.256.594.000 |
Signature – máy xăng | 1.229.000.000 | 1.399.174.000 | 1.374.594.000 | 1.367.884.000 | 1.355.594.000 |
Premium – máy dầu | 1.239.000.000 | 1.410.374.000 | 1.385.594.000 | 1.378.984.000 | 1.366.594.000 |
Signature – máy dầu | 1.299.000.000 | 1.477.574.000 | 1.451.594.000 | 1.445.584.000 | 1.432.594.000 |
Kia Sorento 2022 được phát triển dựa trên ngôn ngữ thiết kế “Refined Boldness” với những đường nét nhấn mạnh sự tinh tế, mềm mại hơn so với các đối thủ khác trong cùng phân khúc. Bên cạnh đó, xe sử dụng khung gầm dạng thân liền khối (unibody), thay vì là dạng SUV thuần chất – body on frame như trên Fortuner, Everest hay Pajero Sport. Chính vì thế, Sorento cũng có diện mạo đậm chất xe đô thị hơn.
Về kích thước tổng thể, KIA Sorento 2022 có thông số chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.810 x 1.900 x 1.700 (mm). So với thế hệ cũ, xe dài hơn 125 mm, rộng hơn 15 mm và cao hơn 55 mm. Chiều dài trục cơ sở của xe là 2.815 mm, tăng 115 mm. Nhờ đó, không gian bên trong xe được cải thiện đáng kể, đặc biệt là ở hàng ghế thứ ba. So với các đối thủ, chiều dài trục cơ sở của KIA Sorento 2022 đều ngắn hơn Hyundai Santa Fe (2.865 mm) và Mazda CX-8 (2.930 mm). Khoảng sáng gầm xe KIA Sorento 2022 là 185mm, bán kính quay vòng 5,45 m tương đương Hyundai Santa Fe.
Ở thế hệ mới, KIA Sorento được phát triển dựa trên ngôn ngữ thiết kế “Refined Boldness” với các đường nét cứng cáp, lịch lãm. Phong cách này cũng được KIA sử dụng trên các dòng xe gầm cao khác là Seltos, Sportage và Telluride. Đặc điểm nhận diện thương hiệu chính là mặt ca lăng tạo hình mũi hổ – Tiger Khôngse.
Ngôn ngữ thiết kế mới tạo hình phần đầu xe KIA Sorento 2022 hầm hố hơn hẳn bản tiền nhiệm. Lưới tản nhiệt “mũi hổ” chia thành 3 tầng, họa tiết vân sóng cứng cáp, mạ viền crom nối liền với cụm đèn pha. Hãng xe Hàn thiết kế dải LED ban ngày DRL chạy ngang đèn pha, vuốt xuống mặt ca lăng tạo thành một tổng thể thống nhất. Nắp capo dập nổi 2 đường gân sắc nét. Phía dưới, phần cản gầm được tạo khối gân guốc, chia thành nhiều khe gió.
Tất cả các phiên bản KIA Sorento 2022 đều trang bị đèn pha LED, bản tiêu chuẩn dùng chip LED thường, các bản cao cấp hơn dùng 3 bi cầu riêng biệt. Hệ thống đèn có cảm biến bật tắt tự động. Cường độ sáng mạnh, tầm chiếu xa. Ngoài ra, KIA cũng bố trí thêm hai đèn sương mù LED để hỗ trợ người lái quan sát tốt hơn.
Ở phần thân xe, hãng xe Hàn thiết kế các chi tiết to bản, dập nổi các đường gân gồ ghề tạo nên vẻ cứng cáp cần có của 1 mẫu xe CUV. Đường roofline nối liền với đuôi lướt gió tạo hiệu ứng coupe, giúp xe thể thao và cá tính hơn. Điểm nhấn nhỏ là ốp mang cá mạ bạc ở hông xe, thiết kế thường thấy trên các mẫu xe châu Âu.
Các phiên bản KIA Sorento 2022 tiêu chuẩn dùng mâm kích thước 18-inch, lốp 235/60R18. Các phiên bản cao hơn Luxury, Premium và Signature dùng mâm 19-inch, lốp 235/55R19. Tất cả đều là mâm chấu kép 2 màu riêng biệt. Gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp đèn LED báo rẽ. Khung cửa sổ to bản, mạ viền crom xung quanh.
Tuy là mẫu xe CUV gầm cao nhưng KIA Sorento 2022 chưa trang bị tiểu chuẩn bậc dẫm chân lên xuống. Chi phí để nâng cấp trang bị này có giá từ 3 – 5 triệu đồng. Tay nắm cửa sơn cùng màu thân xe, có cảm biến mở không cần chìa ở cửa lái.
Thiết kế đuôi xe là điểm cộng cực kì lớn của KIA Sorento 2022. Đường nét nổi khối, trải dải tạo thành tổng thể bề thế. Thiết kế đèn hậu hai phần tách biệt độc đáo, bắt mắt tăng tính nhận diện thương hiệu. Các phiên bản KIA Sorento 2022 đều dùng đèn hậu LED. Logo Sorento in dập nổi sang trọng. Ốp cản gầm đặt cao hạn chế sự va chạm từ đá văng khi di chuyển. Hãng xe Hàn kết hợp thêm cặp pô giả mạ viền bạc, tích hợp đèn phản quang. Ống xả đặt kín dưới gầm xe. Đèn báo lùi tích hợp vào đuôi lướt gió.
Bước vào bên trong khoang lái, KIA Sorento 2022 chào đón người dùng với một không gian rộng rãi, thiết kế hiện đại, sang trọng và đầy ắp tiện nghi.
Khoang lái của KIA Sorento gây ấn tượng đến mọi giác quan của người dùng. Các chi tiết được làm mới hoàn toàn, sử dụng chủ yếu vật liệu da, nhựa giả da và nhựa cao cấp. Cửa gió thiết kế hai tầng riêng biệt, mạ viền bạc. Táp lô trải rộng ra hai bên, phần viền được ốp mạ bạc kết hợp với họa tiết đan chéo tinh tế. Cột A gọn gàng, không tạo quá nhiều điểm mù cho người lái.
Vô-lăng của KIA Sorento 2022 dạng 3 chấu bọc da, tích hợp các phím bấm chức năng như ga hành trình thích ứng Adaptive Cruise Control, điều chỉnh âm lượng, đàm thoại rảnh tay và chỉnh chế độ đồng hồ kỹ thuật số. Phía sau là lẫy chuyển số +/- hỗ trợ người lái sang số dễ dàng hơn khi cần vượt xe hoặc đi đèo. Hãng xe Hàn ốp tạo điểm nhấn thêm bằng ốp nhựa đen bóng và mạ viền bạc các phím bấm. Một điểm khá ấn tượng nữa là bộ nút xoay chỉnh được KIA làm bằng kim loại tinh tế, sử dụng rất thích.
Ở thế hệ mới, cụm đồng hồ kỹ thuật số của KIA Sorento 2022 chuyển từ dạng analog sang digital hoàn toàn. Màu sắc rõ nét, tùy chỉnh hiển thị đa dạng theo chế độ lái. Đặc biệt, KIA Sorento là chiếc xe đầu tiên tại thời điểm ra mắt có thiết kế hệ thống quan sát điểm mù tích hợp vào cụm đồng hồ khi bật xi-nhan lên. Đây là một trang bị hỗ trợ người lái cực kì thiết thực.
Các phiên bản máy xăng dùng cần số dạng cơ truyền thống. Các phiên bản máy dầu chuyển thành cần số xoay, mang đến trải nghiệm mới lạ cho người dùng. Trong phân khúc CUV tầm 1 tỷ hiện nay chỉ có Sorento có 2 tùy chọn này. Cả hai phiên bản máy xăng và máy dầu đều có nút xoay chỉnh chế độ lái Drive mode dành cho từng loại địa hình.
KIA Sorento 2022 phiên bản tiêu chuẩn đã loại bỏ phanh tay cơ truyền thống, chuyển sang dạng cần đạp, kích hoạt bằng chân trái của người lái. Các phiên bản cao cấp dùng phanh tay điện tử bố trí ở khu vực hộp số. Bệ tỳ tay to, dày, tì lên rất sướng đúng chuẩn xe CUV cỡ trung.
Tính tới thời điểm hiện tại, KIA Sorento là mẫu xe duy nhất trong phân khúc có 2 tùy chọn cấu hình ghế ngồi. Bao gồm cấu hình 7 ghế được bố trí 2 – 3 – 2, và cấu hình 6 ghế ngồi, bố trí 2 – 2 – 2. Đây là lợi thế cực kì lớn của Sorento khi có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng đa dạng của người dùng.
Ghế ngồi trên các phiên bản KIA Sorento 2022 đều bọc da. Các bản cao cấp dùng ghế lái và ghế phụ chỉnh điện, có nhớ vị trí ghế lái, kèm tính năng làm mát hoặc sưởi hữu dụng. Thiết kế phần nệm và lưng dày, cảm giác ngồi thoải mái. Bên hông ghế phụ có nút chỉnh độ nghiêng và tiến lùi để người ngồi sau điều chỉnh. Về mặt thẩm mỹ, hãng xe Hàn sử dụng họa tiết chìm đan xen làm điểm nhấn.
Ở cấu hình 6 chỗ, hàng ghế thứ hai tách biệt 2 vị trí ngồi, chỉnh cơ, có bệ tỳ tay. Đây là lựa chọn dành cho những người muốn sự riêng tư khi nghỉ ngơi. Hoặc với nhà đông con, mỗi bé ngồi một ghế sẽ tự do giải trí theo sở thích. Còn ở cấu hình 7 chỗ ngồi, hàng ghế thứ hai đầy đủ 3 tựa đầu, bệ tỳ tay tích hợp hộc để ly.
Ở cấu hình 6 chỗ, hàng ghế thứ hai tách biệt 2 vị trí ngồi, chỉnh cơ, có bệ tỳ tay. Đây là lựa chọn dành cho những người muốn sự riêng tư khi nghỉ ngơi. Hoặc với nhà đông con, mỗi bé ngồi một ghế sẽ tự do giải trí theo sở thích. Còn ở cấu hình 7 chỗ ngồi, hàng ghế thứ hai đầy đủ 3 tựa đầu, bệ tỳ tay tích hợp hộc để ly.
Dung tích khoang hành lý của KIA Sorento 2022 đạt 187 lít, vừa vặn cho 2 va li cỡ trung. Nếu đi 5 người và cần nhiều không gian chứa đồ hơn, người dùng có thể gập phẳng hàng ghế thứ ba và tăng thể tích khoang hành lý lên 821 lít.
Tương tự như những mẫu xe khác đến từ Hàn, ngoài thiết kế bắt mắt, KIA Sorento cũng tìm cách ghi điểm bởi danh sách tiện nghi hậu hĩnh.
Các phiên bản KIA Sorento 2022 trang bị màn hình giải trí LCD 10.25 inch, hỗ trợ kết nối với điện thoại thông minh qua bluetooth để nghe gọi, mở nhạc, đài AM/FM, cổng cắm USB, HDMI. Các phiên bản tiêu chuẩn sử dụng hệ thống âm thanh 6 loa, các bản Premium trang bị 12 loa Bose cho chất lượng âm thanh khá chân thực.
Hệ thống điều hoà tự động 2 vùng độc lập có cửa gió cho hàng ghế sau. Cửa sổ trời toàn cảnh panorama chỉnh điện. Rèm kéo che nắng cho hàng ghế thứ hai. Hệ thống đèn viền nội thất Moodlight 7 màu tiêu chuẩn. Người dùng cũng có thể dễ dàng đặt vật dụng cá nhân ở tapi cửa, bệ tỳ tay, hộc để đồ hàng ghế thứ ba.
Về tiện nghi hỗ trợ người lái, KIA bổ sung tính năng khởi động từ xa thông qua khóa điện tử, hệ thống điều hoà trên xe sẽ làm mát trước. Đây là tính năng cực kì hữu ích với điều kiện khí hậu nóng ở Việt Nam, đặc biệt là khi đỗ xe lâu ngoài trời nắng. Ngoài ra, xe cũng có gương chiếu hậu chống chói tự động, đi đêm không ngại khi xe phía chiếu pha. Cửa kính chỉnh điện ở tất cả vị trí.
Để mang lại một phiên bản thực sự hoàn toàn mới, thay đổi tiếp tục được diễn ra dưới nắp capo. Thế hệ thứ 4 mang lại cho khách hàng 2 tùy chọn động cơ, bao gồm cả máy xăng và máy dầu:
Động cơ dầu Smartsteam 2.2L có phần thân sử dụng vật liệu hợp kim nhôm, nhẹ hơn 19,5 kg so với bản cũ, đồng thời áp suất kim phun tăng 10%, cải thiện hiệu sử dụng. Công suất máy 198 mã lực tại 3.800 vòng/phút, mômen xoắn cực đại 440 Nm từ 1.750 đến 2.750 vòng/phút. Đi kèm với đó là hộp số ly hợp kép 8 cấp hoàn toàn mới.
Động cơ xăng Smartstream 2.5L cho sức mạnh 177 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mômen xoắn cực đại 232 Nm tại 4.000 vòng/phút, đi kèm hộp số tự động 6 cấp.
Hãng xe Hàn cũng trang bị 4 chế độ lái gồm Eco (tiết kiệm), Comfort (êm ái), Sport (thể thao) và chế độ Smart kết hợp 3 chế độ trên. Hệ dẫn động cầu trước (FWD) hoặc dẫn động 4 bánh toàn thời gian (AWD) tuỳ từng phiên bản.
Các phiên bản KIA Sorento 2022 đều trang bị 6 túi khí, hệ thống hỗ trợ phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử ESC, hệ thống hỗ trợ xuống dốc DBC, cảm biến đỗ xe trước sau.
Trong phân khúc SUV 3 hàng ghế cạnh tranh, Sorento đáng chú ý nhờ có cảm giác lái tự tin và năng động. Người trong e có thể cảm nhận sự êm ái và cảm giác lái tuyệt vời giống như trên Kia Telluride lớn hơn. Đối với phiên bản đời 2020 trước đây, cập nhật tinh tế cho hệ thống lái và hệ thống treo giúp Sorento có khả năng xử lý chính xác, đặc biệt là ở biến thể SX.
Danh sách trang thiết bị an toàn trên Kia Sorento khá đầy đủ với hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ đổ đèo, cảm biến lùi, camera 360… Ở trên phiên bản cao cấp nhất sẽ có thêm các tính năng cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn, hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm và camera quan sát điểm mù.
Khi di chuyển trên đường hỗn hợp mẫu xe đến từ Hàn Quốc này có mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình đạt 7 lít/100km (phiên bản động cơ dầu). So với phiên bản đời 2020, Sorento bị đánh kém hơn khi chưa có hệ truyền động hybrid nên khả năng tiết kiệm nhiên liệu ở mức dưới trung bình trong phân khúc crossover. Mức tiêu thụ nhiên liệu của Kia Sorento cụ thể như sau:
Mức tiêu thụ nhiên liệu của Kia Sorento 2022 (l/100lm) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
Hệ dẫn động cầu trước | 10,7 | 8,1 | 9,4 |
Hệ dẫn động 4 bánh | 11,2 | 9 | 10,2 |
Với danh sách trang bị tiện nghi – an toàn hấp dẫn, KIA Sorento 2022 là sự lựa chọn phù hợp cho những khách hàng có nhu cầu mua xe gia đình 7 chỗ cao cấp, chú trọng về tính tiện nghi cũng như chất lượng trải nghiệm, an toàn và hiện đại.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | Kia |
Năm sản xuất | 2022 |
Xuất xứ | Trong nước |
Phân khúc | Crossover (CUV) |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 7 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4810 x 1900 x 1700 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.815 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 176 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5.780 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 821 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 67 |
Lốp, la-zăng | 235/60R18 |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | Smartstream G2.5, Smartstream D2.2 |
Dung tích (cc) | 2497 |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 177/ 6000, 198/350 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 232/4000, 440/1750 -2750 |
Truyền động | FWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 7 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | MacPherson |
Treo sau | Liên kết đa điểm |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | Xám, bạc, đỏ, xanh, xanh đậm, trắng, nâu, đen, đỏ |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có |
Đèn pha tự động xa/gần | Không |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Không |
Đèn hậu | LED |
Đèn phanh trên cao | Không |
Gương chiếu hậu | Tự động chống chói |
Gập điện/chống chói tự động | Có |
Sấy gương chiếu hậu | Không |
Gạt mưa tự động | Có |
Ăng ten vây cá | Có |
Cốp đóng/mở điện | Có |
Mở cốp rảnh tay | Không |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Da |
Massage ghế lái | Không |
Massage ghế phụ | Không |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Không |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Không |
Sưởi ấm ghế lái | Không |
Sưởi ấm ghế phụ | Không |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có |
Hàng ghế thứ ba | Gập phẳng hoàn toàn bằng cơ |
Chìa khoá thông minh | Có |
Khởi động nút bấm | Có |
Điều hoà | 2 vùng độc lập |
Cửa gió hàng ghế sau | Không |
Cửa kính một chạm | Có |
Cửa sổ trời | Không |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Có |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không |
Tựa tay hàng ghế trước | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Không |
Màn hình trung tâm | AVN 10,25" |
Kết nối Apple CarPlay | Có |
Kết nối Android Auto | Có |
Ra lệnh giọng nói | Không |
Đàm thoại rảnh tay | Không |
Hệ thống loa | 12 |
Kết nối WiFi | Không |
Kết nối AUX | Không |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Có |
Sạc không dây | Có |
Hỗ trợ vận hành | |
Nhiều chế độ lái | Có |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Không |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Không |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | Không |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Không |
Kiểm soát gia tốc | Không |
Phanh tay điện tử | Không |
Giữ phanh tự động | Không |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không |
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | 6 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Không |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Không |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Có |
Cảm biến lùi | Có |
Camera lùi | Có |
Camera 360 độ | Có |
Camera quan sát điểm mù | Không |
Cảnh báo điểm mù | Không |
Cảnh báo chệch làn đường | Không |
Hỗ trợ giữ làn | Không |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Không |