Đánh giá xe Kia Soluto 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
Kia Soluto chính thức cập bến tại thị trường Việt Nam vào ngày 14/9-2019, thay cho dòng xe Kia Rio trước đây. Mẫu sedan Hàn Quốc này ra mắt lần đầu với 3 phiên bản là MT, MT Deluxe và AT Deluxe. Và chỉ chưa đầy 6 tháng sau, Kia Soluto đã gặt hái thành công vang dội với doanh số lên tới gần 6000 chiếc bán ra.
Không để người hâm mộ phải chờ lâu, hãng xe Kia lại tiếp tục trình làng phiên bản mới Kia Soluto AT Luxury vào năm 2020. Với nhiều nâng về nội ngoại thất cùng những tiện nghi, an toàn hiện đại. Đáp ứng nhu cầu của những khách hàng “khó tính” hơn, mong muốn trải nghiệm tính năng đẳng cấp. Đầu tháng 11 năm nay, phiên bản Kia Soluto 2022 đã xuất hiện tại đại lý. Với những nâng cấp đáng kể trong trang bị nội thất của xe.
Tại Việt Nam, Kia Soluto 2022 được phân phân phối chính hãng 4 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
MT | 369.000.000 | 435.617.000 | 428.237.000 | 412.927.000 | 409.237.000 |
MT Deluxe | 404.000.000 | 474.817.000 | 466.737.000 | 451.777.000 | 447.737.000 |
AT Deluxe | 444.000.000 | 519.617.000 | 510.737.000 | 496.177.000 | 491.737.000 |
AT Luxury | 474.000.000 | 553.217.000 | 543.737.000 | 529.477.000 | 524.737.000 |
Kia Soluto 2022 có kích thước tổng thể vừa phải, lần lượt là 4300 x 1700 x 1460 mm (DxRxC) và có phần nhỉnh hơn so với đối thủ Toyota Vios. Với thiết kế ngoại thất toát lên vẻ sang trọng, bắt mắt và hiện đại.
Đầu xe Kia Soluto 2022 nổi bật với lưới tản nhiệt mũi hổ đen bóng đặc trưng của hãng Kia khó thể nhầm lẫn. Nhưng ở Soluto, lưới tản nhiệt được bóp gọn mảnh hơn, viền chrome trên và dưới, chạy ngang kết nối hai cụm đèn trước tạo nên diện mạo khá dữ dằn.
Cụm đèn trước vẫn chỉ dùng bóng thường Halogen tích hợp cả pha lẫn cos, không có thêm tuỳ chọn gương cầu Projector như một số đối thủ khác. Đây là một nhược điểm Soluto khiến không ít người hụt hẫng. Bởi người ta còn mong đợi Soluto được trang bị cả đèn LED chứ không chỉ dừng đơn giản ở Projector. Rất tiếc là cả hai đều không có.
Nếu để ý sẽ thấy phần lưới tản nhiệt mũi hổ bên trên chỉ là một chi tiết được tạo hình giả. Việc thông gió khoang động cơ chủ yếu do phần hốc gió hình thang mở to bên dưới đảm nhận. Phần hốc gió này cũng được sơn đen, bố trí một thanh nhựa đen bản to chắn ngang nâng biển số, giúp phần đầu xe có cảm giác bề thế và cứng cáp hơn.
Đèn sương mù thiết kế kiểu bóng tròn Projector quen thuộc, được đặt đối xứng ngay trên cản trước tăng thêm điểm nhấn cho phần dưới. Đặc biệt hai má ngoài đầu xe Kia Soluto còn được bố trí thêm dải đèn ban ngày LED chạy dọc, nằm lọt lòng trong hốc nhựa đen nổi bật.
Nếu đầu xe có thiết kế khá ấn tượng thì thân xe Kia Soluto 2022 lại “hơi chìm”. Form dáng nhìn từ hông xe khá bình thường, các đường dập nổi trên thân chưa ấn tượng.
Bộ lazang 14inch hợp kim 8 chấu kép (riêng Kia Soluto MT dùng lazang thép) lại càng khiến phần thân Soluto trông nhỏ hơn, kém bắt mắt hơn. Đây cũng là một nhược điểm khiến Soluto thua thiệt so với các đối thủ, vì đa số những mẫu sedan hạng B khác đều đã dùng lazang 15inch, thậm chí còn 16inch với phiên bản đặc biệt. Trong khi một mẫu xe nhà Kia – vốn nổi tiếng nhiều option lại chỉ dùng lazang 14inch khiến người ta dễ thất vọng.
Gương chiếu hậu ngoài Kia Soluto 2022 cùng màu thân xe, được trang bị đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ.
Tay nắm cửa Kia Soluto được mạ chrome sáng bóng cho cả hai phiên bản Deluxe và Luxury, riêng bản số sàn thấp nhất không có. Tuy nhiên lại thêm điểm trừ là tay nắm cửa không có nút bấm để mở cửa trong khi Kia Morning đã được trang bị.
So với đầu xe hùng hổ, dữ dằn thì phần đuôi Kia Soluto 2022 lại hơi điệu đà. Các đường nét bo tròn được sử dụng chủ đạo. Đuôi xe nhìn chung khá đơn giản, không có nhiều chi tiết nhấn nhá, chỉ đặc biệt có thêm cánh hướng gió trên nắp cốp tăng cảm giác thể thao.
Cụm đèn hậu Kia Soluto kiểu khối đầy đặn hơi kém bắt mắt, nằm nhiều ở hai góc thay vì nhấn sâu vào nắp cốp sắc sảo như các “đàn anh” Kia K3 hay Kia K5. Trọn bộ đèn hậu đều dùng bóng sợi đốt thường. Đây cũng là một chi tiết đáng tiếc bởi những dòng xe giá rẻ như Soluto đến từ Hàn thường sẽ được trang bị đèn hậu LED nhằm “chiều lòng” người dùng.
Trên nóc Soluto trang bị ăng ten râu – loại thường gặp từ 10 năm về trước. Phải chi đây là ăng ten dạng vây cá mập thì sẽ hay hơn.
Nhưng “cổ điển” nhất có lẽ phải kể đến khu vực điều khiển máy lạnh bên dưới dạng núm xoay quen thuộc ở các dòng xe đời cũ. Các nút điều khiển kính xe được đặt ở dưới nút chỉnh điều hoà thay vì trên tappi, sẽ hơi bất tiện nhất là khi cần dùng lúc trời tối. Bởi bảng điều khiển chung này nằm thấp, nép vào trong nên dễ bị khuất sáng.
Hệ thống ghế ngồi Kia Soluto 2022 sử dụng chất liệu giả da. Riêng bản số sàn Soluto MT vẫn dùng ghế bọc nỉ. Nếu chọn bản này, người mua có lẽ phải tự nâng cấp bọc da ghế xe vì chất liệu nỉ dễ bám bẩn lại khó vệ sinh.
Hàng ghế trước Kia Soluto có mặt dưới và tựa lưng không quá ôm, phù hợp với những người ngồi thích kiểu rộng rãi. Khoảng để chân không quá chật, có thể linh động trượt xuống để thoải mái hơn. Ghế trước chỉnh tay toàn bộ bằng núm xoay trông khá “cổ”.
Một chi tiết cổ điển nữa là bệ để tay cho ghế trước. Hàng ghế này không được trang bị hộp đựng đồ kiêm bệ để tay trung tâm nhưng nhà sản xuất cũng gỡ lại bằng một bệ để tay độc lập ngay bên hông ghế. Bệ để tay này sẽ giúp giảm thiểu khá nhiều tình trạng mỏi nếu di chuyển đường dài. Tuy nhiên kiểu thiết kế lại làm liên tưởng đến các mẫu xe đời cũ.
Ở lần nâng cấp gần nhất, hàng ghế sau của Kia Soluto đã được trang bị đầy đủ tựa đầu 3 vị trí và có thể điều chỉnh độ cao thay vì cố định như trước. Tựa lưng cũng điều chỉnh cho độ ngả lý tưởng hơn. Khoảng trống duỗi chân khá thoáng. Nhìn chung, hàng ghế sau Soluto sẽ phù hợp với 2 người lớn và 1 trẻ nhỏ hơn là 3 người lớn trong các hành trình dài.
Khoang hành lý Kia Soluto 2022 “khủng” gần như nhất phân khúc khi có dung tích lên đến 475 lít nhờ thiết kế nắp cốp cao. Một thử nghiệm nho nhỏ cho thấy khoang hành lý của Soluto có thể để được cả túi goft. Trong đây cũng có trang bị đèn chiếu sáng thuận tiện cho việc sắp xếp, chất dỡ đồ đạc, hành lý.
Rất may là thiết kế khu vực lái Kia Soluto 2022 được thừa hưởng nhiều từ “đàn anh” Kia Cerato cũ trước đây nên khá hiện đại và thể thao. Vô lăng 3 chấu, đáy kép mạ bạc, bọc da, bên trên được tích hợp các phím điều khiển, khá thể thao. Riêng bản Soluto MT vô lăng vẫn dạng trần và không có các phím chức năng.
Cụm đồng hồ sau vô lăng kiểu analog với màn hình hiển thị đa thông tin ở trung tâm đơn sắc 2.8inch, cho giao diện không quá tệ.
Về các tính năng như Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm… đã được nâng cấp thêm ở Soluto 2022 nhưng tiếc là chỉ có mặt trên phiên bản cao nhất Luxury. Các tính năng khác như gương chiếu hậu chống chói tự động hay tính năng giữ phanh tự động… chắc chắn không có.
Giới chuyên môn đánh giá Kia Soluto 2022 khá ổn ở hệ thống giải trí. Dù giá rẻ nhưng chỉ trừ bản MT thấp nhất thì các phiên bản Soluto còn lại đều được trang bị màn hình 7inch, âm thanh 6 loa, đàm thoại rảnh tay, hỗ trợ kết nối định vị GPS, AUX, USB… Màn hình cảm ứng trung tâm nhanh nhạy, hiển thị sắc nét.
Kia Soluto là mẫu xe đầu tiên tại Việt Nam được trang bị tính năng kết nối KIA LINK. Đây là một giải pháp hậu mãi phát triển theo xu thế ứng dụng công nghệ số. Theo đó khi kết nối KIA LINK, người dùng sẽ được: tự động gửi thông báo đến 5 số điện thoại thiết lập sẵn khi xe gặp sự cố khẩn cấp, chuẩn đoán và phát hiện lỗi kỹ thuật xe, đặt hẹn dịch vụ, hỗ trợ khi gặp sự cố trên đường, lưu trữ lịch sử vận hành, quản lý chi phí vận hành xe…
Bên cạnh đó, Kia Soluto cũng có kính cửa điều kiển điện (nhưng không có tự động 1 chạm), đèn nội thất, cốp chỉnh điện… Nhưng lại có điểm cực kỳ khó chịu khi cả 4 phiên bản Soluto 2022 đều chỉ dùng điều hoà chỉnh tay và vẫn chưa có cửa gió hàng ghế sau.
Chi tiết này làm người ta phải nhìn lại từ trang bị từ ngoại thất cho đến nội thất của Soluto và thấy rằng dường như thế mạnh option vốn “chói loá” trên xe Hàn nói chung và xe Kia nói riêng lại không có ở Kia Soluto. Trước khi có mặt chính thức tại Việt Nam, rất nhiều người mong đợi Soluto sẽ tạo nên một cơn sóng dữ dội trong phân khúc với giá cạnh tranh đi kèm trang bị hấp dẫn. Thực tế giờ đây thì giá cạnh tranh đúng là có, nhưng trang bị dễ làm những ai đặt quá nhiều kỳ vọng bị hụt hẫng.
Xe sử dụng động cơ Kappa 1.4 MPI cho công suất cực đại 94 mã lực và mô-men xoắn 132 Nm. Đây là loại động cơ Kappa thế hệ mới cũng được sử dụng trên mẫu xe Hyundai Accent với những vật liệu mới nhằm giảm trọng lượng, ma sát, tăng độ cứng… hứa hẹn mang lại tính hiệu quả nhiên liệu, giảm phát thải, tiếng ồn và tăng tuổi thọ. Đi cùng với đó là hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp.
Về trang bị an toàn, Kia Soluto sở hữu những trang bị phổ biến như: chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, tự động khóa cửa khi xe chạy, 2 túi khí… Trên các bản MT Deluxe, AT Deluxe và AT Luxury sẽ có thêm camera lùi, cảm biến đỗ xe phía sau. Ngoài ra, bản AT Luxury còn có cả Cân bằng điện tử ESP, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc và Cruise Control.
Mức tiêu hao nhiên liệu Kia Soluto 2022 được đánh giá khá tiết kiệm như sau:
Mặc dù được trang bị thêm những nâng cấp đáng giá ở khoang nội thất, Kia Soluto 2022 vẫn giữ nguyên mức giá như trước. Điều này cũng là một lý do quan trọng để khách hàng quyết định xuống tiền. Có thể nói Kia Soluto là lựa chọn tuyệt vời cho những khách hàng có nhu cầu tìm mua một mẫu xe gia đình đơn giản và thực dụng.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | Kia |
Năm sản xuất | 2022 |
Xuất xứ | Trong nước |
Phân khúc | Sedan hạng B |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 5 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4300 x 1700 x 1460 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.570 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 150 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5.200 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 475 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 43 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.066 |
Lốp, la-zăng | mâm Thép |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | Kappa 1.4 Gasoline |
Dung tích (cc) | 1.368 |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 94 / 6000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 132 / 4000 |
Truyền động | FWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 6.1 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | Kiểu MacPherson |
Treo sau | Thanh xoắn |
Phanh trước | Đĩa |
Phanh sau | Tang trống |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | Đen, xanh, bạc, đỏ, vàng, trắng |
Đèn chiếu xa | Halogen |
Đèn pha tự động bật/tắt | Không |
Đèn pha tự động xa/gần | Không |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Không |
Đèn phanh trên cao | Không |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện tích hợp báo rẽ |
Gập điện/chống chói tự động | Không |
Sấy gương chiếu hậu | Không |
Gạt mưa tự động | Không |
Ăng ten vây cá | Không |
Cốp đóng/mở điện | Không |
Mở cốp rảnh tay | Không |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ |
Massage ghế lái | Không |
Massage ghế phụ | Không |
Sưởi ấm ghế lái | Không |
Sưởi ấm ghế phụ | Không |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Không |
Chìa khoá thông minh | Không |
Khởi động nút bấm | Không |
Điều hoà | Chỉnh tay |
Cửa gió hàng ghế sau | Không |
Cửa sổ trời | Không |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không |
Tựa tay hàng ghế trước | Không |
Tựa tay hàng ghế sau | Không |
Màn hình trung tâm | CD |
Kết nối Apple CarPlay | Không |
Ra lệnh giọng nói | Không |
Đàm thoại rảnh tay | Không |
Hệ thống loa | 4 |
Kết nối WiFi | Không |
Kết nối AUX | Không |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Không |
Radio AM/FM | Có |
Sạc không dây | Không |
Hỗ trợ vận hành | |
Nhiều chế độ lái | Không |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Không |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Không |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | Không |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Không |
Kiểm soát gia tốc | Không |
Phanh tay điện tử | Không |
Giữ phanh tự động | Không |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không |
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | 2 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Không |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Không |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Không |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Không |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không |
Hỗ trợ đổ đèo | Không |
Cảm biến lùi | Không |
Camera lùi | Không |
Camera 360 độ | Không |
Camera quan sát điểm mù | Không |
Cảnh báo điểm mù | Không |
Cảnh báo chệch làn đường | Không |
Hỗ trợ giữ làn | Không |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Không |