Đánh giá xe Kia Morning 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
KIA Morning là một trong những gương mặt tiêu biểu của phân khúc hatchback hạng A tại thị trường Việt Nam, được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 2008. Với những ưu điểm về kiểu dáng thiết kế trẻ trung, kích thước nhỏ gọn dễ luồn lách, giá bán hợp lý…
Kia Morning từng có một thời hoàng kim rực rỡ, là đại diện tiêu biểu nhất phân khúc, và là cái tên quen thuộc trong bảng xếp hạng Top 10 xe bán chạy nhất toàn thị trường với doanh số dao động từ 8.000 – 9.000 xe/năm.
Tuy nhiên kể từ cuối năm 2013, vị thế của Kia Morning dần bị lung lay bởi sự xuất hiện của Hyundai i10. Mẫu xe “Buổi sáng” thể hiện rõ sự hụt hơi trong cuộc đua doanh số với đối thủ đồng hương và dần vuột mất ngôi vương. Con đường tái khẳng định vị thế càng trở nên chật vật hơn nữa vì sự có mặt của VinFast Fadil vào năm 2019.
Tại Việt Nam, Kia Morning 2022 được phân phân phối chính hãng 4 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
AT | 389.000.000 | 458.017.000 | 450.237.000 | 435.127.000 | 431.237.000 |
AT Premium | 409.000.000 | 480.417.000 | 472.237.000 | 457.327.000 | 453.237.000 |
GT Line | 439.000.000 | 514.017.000 | 505.237.000 | 490.627.000 | 486.237.000 |
X Line | 439.000.000 | 514.017.000 | 505.237.000 | 490.627.000 | 486.237.000 |
Thiết kế của KIA Morning 2022 là một bước lột xác hoàn toàn mới. Mẫu xe Hàn Quốc mang ngôn ngữ mới hầm hố, thể thao và cực kì cá tính. Đây cũng chính là cách KIA chọn ra khách hàng riêng cho mình, những người khác biệt với số đông.
Đầu xe Kia Morning 2022 chia sẻ lối thiết kế với các mẫu xe Kia Cerato, Kia Sorento hay Kia Seltos. Điểm nhận diện thương hiệu là lưới tản nhiệt hình mũi hổ, hoạ tiết quả trám đan xen. Viền dưới của lưới tản nhiệt nối liền với dải LED ban ngày, tạo thành một thể thống nhất. Phần cản trước của phiên bản X-line được ốp thêm phần nhựa xám kết hợp đen làm điểm nhất, bản GT-line khác biệt ở phần hốc gió dọc. Nắp capo có 2 đường gân nhỏ dập nổi vuốt dọc xuống.
Tuy có giá bán cao nhất phân khúc nhưng cả 2 phiên bản KIA Morning 2022 chỉ trang bị đèn pha halogen dạng projector. Khả năng chiếu sáng ở mức trung bình, đủ dùng khi đi nội thành có đèn đường. Với những người thường xuyên đi quốc lộ, chạy đêm thì cần nâng cấp thêm bằng cách thay bóng tăng sáng (xenon, LED) hoặc độ bi (bi-LED, bi Laser). Thiết kế phần đèn pha Kia Morning 2022 tương tự Kia Cerato, gồm 1 bi cầu trung tâm và 4 dải đèn bao quanh.
Phần thân xe Kia Morning 2022 có nhiều thay đổi so với bản tiền nhiệm. Đầu tiên là vòm bánh xe được làm lồi ra, kết hợp với ốp nhựa đen giúp xe nổi khối, đậm nét hơn. Tiếp đến là phần hông không còn nhiều đường gân dập nổi, thay vào đó là ốp hông đen. Mâm xe dạng đúc, kích thước 15-inch, đa chấu kép chuẩn phong cách thể thao. Phần khung cửa sổ cũng được làm lớn cho tầm nhìn thoáng hơn từ bên trong.
Những trang bị còn lại khá quen thuộc gồm gương chiếu hậu gập, chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ. Phiên bản 2022 có thêm sấy gương, khá tiện lợi khi đi trời mưa. Tay nắm cửa mạ crom, ở cửa lái tích hợp cảm biến mở cửa.
Để tương xứng với những thay đổi bên ngoài, không gian nội thất trên thế hệ mới cũng được lột xác một cách toàn diện, rũ bỏ sự đơn điệu thường thấy và thay vào đó là một không gian hiện đại hơn, thời trang hơn. Nhiều người nhận định, khoang lái chính là yếu tố đưa Kia Morning 2022 lên tầm cao mới so với các đối thủ.
Khu vực taplo thiết kế theo kiểu đối xứng, sử dụng chủ yếu là nhựa và giả da. Chính giữa là màn hình giải trí trung tâm nổi khối duy nhất trong phân khúc. Cửa gió điều hoà hai bên dạng dọc mới lạ, mạ bạc tương tự taplo và tapi cửa. Cột A bố trí gọn gàng, không ảnh hưởng đến tầm quan sát của người lái. Cả hai phiên bản đều sử dụng tông màu đen chủ đạo, kết hợp với viền chỉ khâu cùng màu thân xe.
Vô lăng Kia Morning 2022 dạng 3 chấu, to hơn, bọc da và viền chỉ khâu cùng màu thân xe. So với vô lăng 2 chấu ở bản cũ, vô lăng mới cho cảm giác cầm đầm tay hơn rất nhiều. Các nút bấm tích hợp gồm đàm thoại rảnh tay, tăng giảm âm lượng, chỉnh chế độ đồng hồ. Phía sau, cụm đồng hồ hiển thị thông số kỹ thuật chuyển từ dạng 2 ống tròn sang dạng analog với 2 vòng tròn, kết hợp với 1 màn TFT hiển thị số km, tình trạng xe…
Cần số xe bọc da, bố trí vừa tầm tay người lái. Đặc biệt, Kia Morning 2022 là mẫu xe duy nhất trong phân khúc có bệ tỳ tay ở hàng ghế đầu, giúp tài xế không bị mỏi khi đi xa, dễ dàng cất các đồ dùng cá nhân. Ngoài ra, các hốc chứa đồ khác cũng được bố trí ở tapi cửa.
Ghế ngồi trên các phiên bản Kia Morning 2022 đều sử dụng chất liệu bọc da. Khác biệt so với bản cũ là phần da bọc ghế đục lỗ theo hoa văn chìm trông cầu kỳ và sang trọng hơn. Trên bản GT-Line là ghế màu đen phối viền đỏ, còn trên bản X-Line là ghế màu màu đen phối viền trắng.
Hàng ghế đầu chỉnh cơ, nệm và tựa đầu khá dày, phần hông ghế hỗ trợ lưng tốt. Hàng ghế thứ hai đáp ứng vừa đủ cho 2 người lớn chiều cao trung bình 1m65 – m7. Xe có 3 tựa đầu, thiết bệ tỳ tay ở giữa. Với những gia đình có con nhỏ, khu vực này có móc khóa isofix để lắp ghế trẻ em.
Thể tích khoang hành lý của Kia Morning 2022 là 255 lít, đủ chứa 2 vali cỡ nhỏ. Khi đi 2 người và cần thêm không gian để chứa đồ, người dùng có thể gập phẳng hàng ghế sau và tăng thể tích lên 1.010 lít.
Điểm nhấn của hệ thống trang bị tiện nghi trên Kia Morning 2022 chính là sự xuất hiện của màn hình cảm ứng 8 inch đặt nổi trên bảng táp lô. Màn hình này hỗ trợ kết nối với điện thoại thông minh qua bluetooth để gọi điện, nghe nhạc, xem bản đồ. Hệ thống âm thanh ngoài 4 loa cánh có thêm 2 loa treble (bản cũ chỉ 4 loa cánh). Hệ thống điều hoà tự động, tốc độ làm mát vừa phải.
Ở vị trí người lái, xe trang bị nút bấm khởi động start/stop, gương chỉnh điện và kính lái lên xuống 1 chạm. Ngoài ra, có thêm 1 camera lùi hỗ trợ quan sát tốt hơn, đặc biệt là với người mới lái.
Dù có nhiều thay đổi về thiết kế, nâng cấp công nghệ nhưng Morning 2022 vẫn sử dụng động cơ cũ là Xăng 1.25L. Cỗ máy cho công suất 83 mã lực, mô men xoắn cực đại 120 Nm. Đi kèm là hộp số tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Có thể nói ở điều kiện đường sá bình thường nội thành thì sức mạnh động cơ Morning đáp ứng ổn thoả các mặt. Tuy nhiên nếu cần leo các dốc cao như ở hầm xe những trung tâm thương mại thì xe hơi đuối khi full tải. Nếu cố ép xe leo dốc nhanh bằng cách nhấn ga sâu, động cơ thường gầm lớn, thậm chí rung mạnh. Do đó, giải pháp tốt hơn hết là để xe từ từ “bò” chậm rãi lên dốc.
Còn với đường trường, đường cao tốc thì hiển nhiên mẫu ô tô nhỏ nhắn Kia Morning khó thể “chiến” được với các xe lớn. Để vượt xe khác cần một “khoảng chuẩn bị” từ trước.
Kia Morning 2022 đã được bổ sung những tính năng an toàn đắt giá như:
Bên cạnh đó, Kia Morning 2022 vẫn duy trì những tính năng cơ bản như:
Theo công bố của Cục Đăng kiểm Việt Nam, Kia Morning có mức tiêu thụ nhiên liệu như sau:
Những đổi thay mạnh mẽ về mặt thiết kế lẫn trang bị tiện nghi đã giúp cho Kia Morning ngày càng trở nên hoàn thiện nhưng thực sự chưa tương xứng với tầm giá. Đây cũng là một trong những lý do chính khiến KIA Morning vẫn chưa thể cạnh tranh lại với Hyundai i10 hay VinFast Fadil.
Nếu bạn là người cá tính, cần một mẫu xe nhỏ để di chuyển nhanh gọn trong phố, đi làm, chở con đi học, bảo hành, bảo dưỡng dễ dàng, nội thất rộng rãi…. thì Kia Morning 2022 vẫn sẽ là lựa chọn phù hợp.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | Kia |
Năm sản xuất | 2022 |
Xuất xứ | Trong nước |
Phân khúc | Hatchback |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 4 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 3595 x 1595 x 1485 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.400 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 152 |
Bán kính vòng quay (mm) | 4.700 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 255 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 35 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 940 - 960 |
Lốp, la-zăng | Mâm đúc 15 inch |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | Xăng, 1.25 - 83 Hp |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 83/6000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 122/4000 |
Truyền động | FWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 5,8 |
Hệ thống treo/phanh |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | Trắng, Bạc, Xám, Vàng, Xanh mạ, Xanh, Cam, Đỏ |
Đèn chiếu xa | Halogen |
Đèn chiếu gần | Halogen |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Không |
Đèn hậu | LED |
Đèn phanh trên cao | Không |
Gương chiếu hậu | Sấy/gập điện |
Gập điện/chống chói tự động | Không |
Gạt mưa tự động | Không |
Ăng ten vây cá | Có |
Cốp đóng/mở điện | Không |
Mở cốp rảnh tay | Không |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Da |
Bảng đồng hồ tài xế | LCD 4,2 inch |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có |
Chìa khoá thông minh | Có |
Khởi động nút bấm | Có |
Điều hoà | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Không |
Tựa tay hàng ghế trước | Không |
Tựa tay hàng ghế sau | Không |
Màn hình trung tâm | cảm ứng 8 inch |
Kết nối Apple CarPlay | Có |
Kết nối Android Auto | Có |
Hệ thống loa | 6 |
Kết nối AUX | Không |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Có |
Hỗ trợ vận hành |
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | 2 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Cảm biến lùi | Có |
Camera lùi | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có |