Đánh giá xe Jeep Gladiator 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
Thị trường xe bán tải tại Việt Nam nhiều năm qua chứng kiến sự ganh đua của các mẫu xe như Mitsubishi Triton, Toyota Hilux, Mazda BT-50 và đặc biệt là vua bán tải tại Việt Nam Ford Ranger. Ngoại trừ Ford Ranger luôn tỏ ra vượt trội với vị trí ngôi đầu thì các vị trí khác luôn chứng kiến sự cạnh tranh khốc liệt tới từ các mẫu xe còn lại.
Nếu như trước đây, khách hàng phải chi gần 4 tỷ đồng để sở hữu mẫu bán tải Jeep Gladiator. Thì trong thời gian tới, dự kiến là tháng 12, Jeep Gladiator nhập khẩu chính hãng về Việt Nam sẽ có mức giá dễ chịu hơn từ 3,3-3,5 tỷ đồng.
Tại Việt Nam, Jeep Gladiator 2022 được phân phân phối chính hãng 2 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tại HN | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại Hà Tĩnh | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Sport | 3.766.000.000 | 4.059.489.000 | 4.014.297.000 | 4.017.893.00 | 3.995.297.000 |
Rubicon | 4.046.000.000 | 4.359.649.000 | 4.311.097.000 | 4.316.373.000 | 4.292.097.000 |
Nếu không phải là một người yêu thích dòng xe địa hình, Jeep Gladiator 2022 không khác gì một chiếc xe bán tải xấu xí, dị hợp. Việc bỏ ra số tiền hơn 3 tỷ đồng để sở hữu chiếc xe này quả thật là sự “điên rồ”.
Ngược lại, những cánh mày râu có niềm đam mê với xe địa hình sẽ nhận ra vẻ đẹp của Gladiator với phong cách thiết kế quân đội, vuông vức đặc trưng. Xe có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 5.540 x 1.874 x 1.882 mm. So với những mẫu bán tải đang bán tại Việt Nam, Gladiator trông to con hơn hẳn.
Nhìn từ trực diện đầu xe, khách hàng có thể dễ dàng nhận ra đây là chiếc xe đến từ thương hiệu Jeep thông qua bộ lưới tản nhiệt gồm các thanh dọc đặc trưng. Liền kề là cụm đèn trước hình elip mang phong cách cổ điển nhưng vẫn toát lên vẻ hiện đại với hệ thống chiếu sáng LED.
Cụm đèn xi-nhan trên Gladiator không nằm ở đèn pha như các mẫu xe khác mà được bố trí tại khu vực vòm lốp trông khá lạ mắt. Cản trước được hãng trang bị móc kéo – món đồ chơi không thể thiếu của của dân off-road. Đồng thời cản trước được thiết kế nhô ra ngoài giúp phần đầu xe được bảo vệ tốt hơn nếu có xảy ra va chạm.
Sang đến phần hông, Gladiator 2022 gây ấn tượng với bộ vành 17 sơn đen mạnh mẽ kết hợp cùng bộ lốp Falken chuyên trị các cung đường địa hình hiểm trở. Bên cạnh đó, các vòm bánh đều được mở rộng, đây là chi tiết thường thấy trên các dòng xe địa hình.
Gladiator có khoảng sáng gầm xe lên tới 282 mm và không có bệ bước chân. Do đó việc bước lên x sẽ không quá dễ dàng với những hành khách cao dưới 1,7 mét.
Cặp gương chiếu hậu được trang bị có khả năng chỉnh điện và có kiểu dáng vuông vức đồng bộ với tổng thể. Tuy nhiên, khách hàng sẽ nhận ra sự thiếu vắng của hệ thống đèn xi-nhan.
Thùng hàng phía sau của Jeep Gladiator có thiết kế kéo dài với phong cách tối giản giản, gọn gàng. Đồng thời có bề mặt chống trơn trượt và khả năng chuyên chở hơn 750 kg. Tương tự như cản trước, cản sau cũng được trang bị móc kéo hỗ trợ cho những chuyến off-road.
Cụm đèn hậu LED của Jeep Gladiator cũng có kiểu dáng đặt dọc như xe bán tải Ranger 2022 và hầu hết các mẫu bán tải khác nhưng có kích thước khá nhỏ gọn. Đặc biệt có thể đóng/mở để bảo vệ đèn khi đi off-road.
Nếu đòi hỏi không gian nội thất hiện đại như Mercedes-Benz G-Class, Xe bán tải Jeep Gladiator 2022 không phải là lựa chọn lý tưởng cho bạn. Bởi tương tự như ngoại thất, khoang cabin củ Gladiator cũng có thiết kế đậm chất nhà binh, cứng cáp, mạnh mẽ.
Bỏ ra số tiền hơn 3 tỷ đồng, khách hàng sẽ có đôi chút hụt hẫng khi ghế lái và ghế phù đều phải “chỉnh cơm”, không có chỉnh điện. Thay vào đó chỉ có tính năng sưởi ấm, tuy nhiên tính năng này sẽ không thực sự hữu ích tại Việt Nam.
Để điều chỉnh độ ngả lưng ghế, người dùng sẽ sử dụng phần dây kéo trông khá lạ mắt. Nếu có chiều cao “khiêm tốn”, khách hàng cũng không cần phải lo lắng tầm nhìn bị cản trở bởi xe được cần gạt có thể nâng, hạ ghế. Bên cạnh đó, ghế ngồi còn có núm vặn bơm đệm lưng.
Đối với những khách hàng lần đầu tiên khám phá Jeep Gladiator sẽ rất dễ bị choáng với hàng tá các nút bấm tại khu vực táp lô. Do đó, những chủ nhân tương lai sẽ cần kha khá thời gian để làm quen với những nút bấm này.
Điển hình như nếu muốn điều chỉnh lên/xuống 4 cửa kính, khách hàng sẽ cảm thấy bối rối bởi các nút bấm điều chỉnh không nằm ở cửa xe như thông thường. Thay vào đó, các nút bấm nâng/hạ kính sẽ nằm ở bảng điều khiển trung tâm.
Một điều cần phải nói đến là về sự thoải mái của hàng ghế thứ 2. Mặc dù có khoảng duỗi chân rộng rãi cùng nhiều tiện nghi nhưng đối với các dòng xe bán tải nói chung thì khách hàng sẽ không có được sự thư giãn tốt nhất khi di chuyển trên đường dài.
Độ ngả ghế không quá ấn tượng sẽ khiến khách hàng cảm thấy mỏi lưng sau một chặng đường dài di chuyển. Vì vậy với những khách hàng vừa muốn sở hữu xe với khả năng Offroad đỉnh cao vừa muốn được tận hưởng sự thoải mái trong khoang cabin thì nên cân nhắc trước khi đưa ra quyết định.
Khác với những mẫu bán tải đáng bán tại Việt Nam, Jeep Gladiator là mẫu xe duy nhất có nóc xe ở hàng ghế trước có thể tháo rời. Thậm chí, khách hàng còn có thể biến Jeep Gladiator thành chiếc xe việt dã thực thụ bằng cách tháo toàn bộ 4 cửa xe, nóc xe kèm vách ngăn phía sau.
Danh sách hệ thống thông tin giải trí trên Jeep Gladiator không quá hiện đại nhưng vẫn đủ sức làm hài lòng khách hàng với:
Jeep Gladiator 2022 sở hữu khối động cơ dung tích 3.6L cho công suất tối đa 285 mã lực tại 6400v/p và mô-men xoắn tối đa 353Nm. Truyền sức mạnh đến bánh xe là hộp tự động 8 cấp và hệ dẫn động 4 bánh (4WD).
Sở hữu động cơ dung tích lớn, nhưng khi chạy trên đường phố với tốc độ chậm, xe tỏ ra rất êm ái với độ ồn rất thấp. Khi đạp ga từ tốn, tiếng động cơ gần như không vọng vào khoang lái mang đến sự yên tĩnh cho hành khách. Jeep Gladiator 2022 sử dụng vô lăng trợ lực điện tuy nhiên vì là mẫu xe bán tải nên vô lăng sẽ được tinh chỉnh hợp lý sao cho không quá nhẹ để phù hợp khi di chuyển trên những cung đường địa hình phức tạp.
Với khoảng sáng gầm xe 282mm cùng khả năng lội nước 762mm, kết hợp với hệ dẫn động 2 cầu Rock-Trac có tỉ số truyền của cấp số chậm đạt 4:1 giúp trải nghiệm off-road trên xe trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Ngoài ra xe còn có gài cầu 3 chế độ, khóa vi sai cầu trước và sau.
Những tính năng an toàn tiêu chuẩn của Jeep Gladiator 2022 bao gồm:
Với giá bán đắt đỏ cho một chiếc bán tải có ngoại hình khá “dị”, Jeep Gladiator 2022 rõ ràng không phải là mẫu xe dành cho số đông. Đây sẽ là cái tên dành riêng cho những ai đề cao khả năng vận hành, tìm thấy niềm vui trong những chuyến hành trình off-road.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | Gladiator |
Năm sản xuất | 2022 |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Phân khúc | Bán tải |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 5 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 5550 x 1894 x 1843 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.488 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 282 |
Bán kính vòng quay (mm) | 6.200 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 83 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 83 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.109 |
Lốp, la-zăng | 17 inch |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | V6 Pentastar |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 285/6400 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 347/4100 |
Hộp số | Số tự động |
Truyền động | AWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 12,3 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | Đa liên kết |
Treo sau | Tay đòn |
Phanh trước | Đĩa |
Phanh sau | Đĩa |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | Đỏ; Trắng; Xanh; Bạc; Cam; Đen; Xám |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Không |
Đèn pha tự động xa/gần | Không |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Không |
Đèn hậu | LED |
Đèn phanh trên cao | Không |
Gương chiếu hậu | Điều chỉnh độ sáng |
Sấy gương chiếu hậu | Không |
Ăng ten vây cá | Không |
Cốp đóng/mở điện | Không |
Mở cốp rảnh tay | Không |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ |
Massage ghế lái | Không |
Massage ghế phụ | Không |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Không |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Không |
Sưởi ấm ghế lái | Không |
Sưởi ấm ghế phụ | Không |
Bảng đồng hồ tài xế | LCD |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Không |
Hàng ghế thứ hai | gập 60/40 |
Chìa khoá thông minh | Có |
Khởi động nút bấm | Không |
Điều hoà | Hai vùng độc lập |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Cửa kính một chạm | Không |
Cửa sổ trời | Không |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không |
Tựa tay hàng ghế trước | Không |
Tựa tay hàng ghế sau | Không |
Màn hình trung tâm | 8.4 inch |
Kết nối Apple CarPlay | Có |
Kết nối Android Auto | Có |
Ra lệnh giọng nói | Không |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Hệ thống loa | 8 |
Kết nối WiFi | Không |
Kết nối AUX | Có |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Có |
Sạc không dây | Không |
Hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực vô-lăng | Điện-Thủy lực |
Nhiều chế độ lái | Không |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Không |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Không |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Có |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | Không |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Không |
Kiểm soát gia tốc | Không |
Phanh tay điện tử | Không |
Giữ phanh tự động | Không |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không |
Công nghệ an toàn | |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Không |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Không |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Không |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Có |
Cảm biến lùi | Có |
Camera lùi | Có |
Camera quan sát điểm mù | Không |
Cảnh báo điểm mù | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không |
Hỗ trợ giữ làn | Không |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Không |