Đánh giá xe Honda Jazz 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
Honda Jazz là mẫu hơi thuộc phân khúc hatchback hạng B, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ như Mitsubishi Mirage, Toyota Yaris, Mazda 2 và Suzuki Swift. Năm 2019 hãng Honda chưa thực sự hài lòng với doanh số bán xe Honda Jazz với 1.183 xe và xếp sau Toyota Yaris, Suzuki Swift lần lượt với 2.886 xe và 1.690 xe.
Honda Jazz 2022 tại thời điểm hiện tại vẫn duy trì phong cách thiết kế năng động và trẻ trung nhưng vẫn không thể thiếu khả năng vận hành ổn định đi kèm với việc tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện với môi trường.
Tại Việt Nam, Honda Jazz 2022 được phân phân phối chính hãng 3 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Đơn vị tính : VNĐ
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tại HN | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại tỉnh thành khác |
V | 544.000.000 | 631.660.000 | 620.780.000 | 601.708.000 |
VX | 594.000.000 | 687.660.000 | 675.780.000 | 656.780.000 |
RS | 624.000.000 | 721.260.000 | 708.780.000 | 689.780.000 |
Honda Jazz 2022 sở hữu kích thước tổng quan chiều Dài x Rộng x Cao thứ tự là 3995 x 1694 x 1539 mm, so với Honda Fit (tên tại thị trường Nhật) thì mẫu xe này còn có ngoại hình khá tương tự.
Về mặt hình dáng bên ngoài, Honda Jazz 2022 có thiết kế tuy không thực sự thích mắt nhưng lại gây sự để ý bởi ngoại hình mới. Bộ lưới tản nhiệt “tí hon” trên phiên bản tiền nhiệm trong năm này gần như đã mất tích, ngay lúc này quan sát Honda Jazz 2022 như một chiếc Volkswagen Beetle phiên bản xứ sở hoa anh đào.
Cụm đèn chiếu sáng trên 2 phiên bản 1.5 Base và 1.5 Home sử dụng cụm đèn cos projector LED tích hợp dải LED ban ngày mềm mại. Quan sát tổng thể thiết kế phía đầu xe tương đối rẻ mại nhưng lại không được đánh giá cao về mặt thẩm mỹ.
Xe được trang bị bộ lazang kim loại tổng hợp 2 tông màu kích thước 16 inch, tay nắm cửa được sơn đồng màu với thân xe, gương chiếu hậu tích hợp chỉnh điện, đèn xi-nhang.
Ở phía sau cũng được tinh chỉnh lại với thiết kế cụm đèn hậu to bản, đuôi xe trông vuông vức, trưởng thành hơn, ngoài ra xe cũng được trang bị cánh quạt gió mui nhỏ trên cao.
Bước vào khoang lái, chi tiết “đáng đồng tiền bát gạo” nhất đó là bảng đồng hồ lái nay đang được trang bị bảng đồng hồ kỹ thuật số tân tiến. Không những thế màn hình hiển thị cảm ứng trung tâm cũng được thay mới với thiết kế dạng nổi, kích thước 9 inch cho cái quan sát trực quan, sắc nét hơn.
Màn hình hiển thị cảm ứng 9 inch, vô-lăng 2 chấu, màn hình hiển thị lái kỹ thuật số là những thay đổi phía bên trong. Nếu như 2 màn hình hiển thị là một điểm cộng thì vô-lăng lại là một điểm trừ là chỉ được trang bị vô-lăng 2 chấu, song song khu vực bấm còi cũng được thiết kế hình tròn.
Hoàn toàn có thể nhà phân phối đã tinh chỉnh lại vô-lăng sao cho thích ứng với tổng thể thân hình của xe, tuy nhiên với quan điểm cá nhân, việc bỏ đi 1 chấu và thu nhỏ phần trung tâm khiến cho vô-lăng thiếu đi sự đầm chắc, khiến cho tài xế phải mất một thời gian để triển khai quen với thiết kế mới này.
Honda Jazz 2022 sử dụng ghế ngồi Ultra Seat hoàn toàn có thể gập phẳng hoàn toàn giúp tăng diện tích khoang hành lý trong trường hợp quan trọng. Toàn bộ ghế ngồi trên xe đều được bọc da mềm mịn. Xe hoàn toàn có thể tích khoang hành lý tiêu chuẩn 298L và nâng lên tới mức 1203L khi gập hàng ghế thứ 2 lại. Đây là 1 trong những cải tiến nhầm theo kịp với mẫu xe cùng phân khúc như: Toyota Yaris, Suzuki Swift,…
Về tiện nghi, Honda Jazz 2022 cũng đã có nhiều sự cải tiến để phù hợp hơn với nhu cầu của khách hàng. Bên trong xe sẽ luôn có cảm giác mát mẻ nhờ hệ thống điều hòa chỉnh tay ở phiên bản thấp nhất và tự động cảm ứng cho 2 phiên bản còn lại.
Ở phiên bản thấp nhất, Honda Jazz 2022 cũng phải ngậm ngùi chấp nhận màn hình tiêu chuẩn trong khi 2 phiên bản cao hơn sở hữu màn hình cảm ứng 7 inch. Hành khách cũng có thể tận hưởng giây phút giải trí tuyệt vời nhờ hệ thống 4 loa và 8 loa (cho phiên bản RS). Đi kèm với đó là các hỗ trợ kết nối HDMI, Bluetooth, USB, nguồn sạc…
Trái tim của Honda Jazz 2022 là khối động cơ i-VTEC 4 xi lanh 1.5 lít sản sinh công suất tối đa 118 mã lực tại vòng tua 6.600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 145Nm tại vòng tua 4.600 vòng/phút. Toàn bộ sức mạnh được truyền qua hộp số vô cấp CVT với cơ chế truyền đặc biệt “G-design” và hệ dẫn động cầu trước.
Hệ dẫn động cầu trước cùng hộp số vô cấp CVT sẽ cho cảm giác lái khá mượt mà và nhẹ nhàng khi sang số. Tuy nhiên nếu những ai hi vọng vào những cứ lướt phấn khích trên đường thì Honda Jazz 2022 không thể đáp ứng được điều đó. Tuy ngoại hình mang dáng dấp thể thao nhưng Honda Jazz 2022 chỉ phù hợp trên những cung đường đô thị và cảm giác di chuyển nhẹ nhàng.
Tổ chức đánh giá xe Đông Nam Á ASEAN NCAP đã xếp hạng 5 sao cho hệ thống an toàn trên Honda Jazz 2022 . Đây là một điểm cộng khiến người dùng dễ chi tiền hơn cho chiếc xe này. Cụ thể Honda Jazz 2022 có những trang bị an toàn như sau:
Mức tiêu thụ nhiên liệu của Honda Jazz 2022 được hãng công bố như sau:
Honda Jazz 2022 là mẫu xe rất rất được quan tâm tại thị trường Singapore tuy nhiên xe lại không mấy rất được quan tâm tại thị trường Việt Nam.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | Honda |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Phân khúc | Hatchback |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 5 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 3989 x 1694 x 1524 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2530mm |
Khoảng sáng gầm (mm) | 137 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5.400 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 40 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.076 |
Lốp, la-zăng | 185 /55 R16 |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | i-VTEC 1.5 |
Dung tích (cc) | 1497 |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 117/6600 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 146/4600 |
Truyền động | FWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 5.6L |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | Độc lập MacPherson |
Treo sau | Giằng xoắn |
Phanh trước | Đĩa thông gió |
Phanh sau | Tang trống |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | Trắng, Ghi Bạc, Xám, Cam, Đỏ, Đen |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn ban ngày | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ |
Bảng đồng hồ tài xế | 9 inch |
Chìa khoá thông minh | Có |
Cửa kính một chạm | Có |
Kết nối Apple CarPlay | Có |
Kết nối Android Auto | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Hệ thống loa | 4-6 |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Có |
Hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực vô-lăng | Điện |
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | 1 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Camera lùi | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có |