Đánh giá xe Honda CR-V 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
Honda CR-V là mẫu xe gầm cao thành công nhất của hãng xe Nhật tại thị trường Việt Nam, được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 2008 và nhanh chóng khẳng định vị thế của mình trong phân khúc crossover hạng C. Đây không chỉ là mẫu xe thường xuyên đứng Top 1 phân khúc, mà còn là “gương mặt” rất quen thuộc trong bảng xếp hạng Top 10 xe bán chạy nhất thị trường.
Tuy nhiên khoảng 3 năm trở lại đây, sự trỗi dậy của các mẫu xe đến từ Hàn Quốc đã khiến CR-V gặp khó trong cuộc đua doanh số, miếng bánh thị phần bị chia nhỏ lại. Trong tình thế này, để tiếp tục khẳng định tên tuổi của mình, Honda CR-V đã ra mắt bản nâng cấp giữa vòng đời của thế hệ thứ 5.
Tại Việt Nam, Honda CR-V 2022 được phân phân phối chính hãng 4 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
E | 998.000.000 | 1.140.454.000 | 1.120.494.000 | 1.111.474.000 | 1.101.494.000 |
G | 1.048.000.000 | 1.196.454.000 | 1.175.494.000 | 1.166.974.000 | 1.156.494.000 |
L | 1.118.000.000 | 1.274.854.000 | 1.252.494.000 | 1.244.674.000 | 1.233.494.000 |
LSE | 1.138.000.000 | 1.297.254.000 | 1.274.494.000 | 1.266.874.000 | 1.255.494.000 |
Vì là bản nâng cấp giữa vòng đời nên Honda CR-V 2022 không có quá nhiều khác biệt về nội thất, nhà sản xuất chỉ thực hiện tinh chỉnh ở một số chi tiết như bộ cản trước, sau to bản và thể thao hơn, ống xả kép tạo hình lại. Xe vẫn giữ nguyên dáng vẻ mạnh mẽ, cơ bắp đậm chất thể thao và có phần chững chạc hơn so với các đối thủ trong cùng phân khúc.
Vì là bản nâng cấp giữa vòng đời nên Honda CR-V 2022 không có quá nhiều khác biệt về nội thất, nhà sản xuất chỉ thực hiện tinh chỉnh ở một số chi tiết như bộ cản trước, sau to bản và thể thao hơn, ống xả kép tạo hình lại. Xe vẫn giữ nguyên dáng vẻ mạnh mẽ, cơ bắp đậm chất thể thao và có phần chững chạc hơn so với các đối thủ trong cùng phân khúc.
Về thiết kế tổng thể, sẽ không dễ dàng gì để nhận thấy những thay đổi trên bản mới so với bản tiền nhiệm. Tuy nhiên quan sát kỹ sẽ nhận thấy những chi tiết nhỏ được trau chuốt lại khá tỉ mỉ với ngôn ngữ thiết kế liền mạch, cơ bắp đúng chất SUV.
Trên mặt ca-lăng, bộ phận lưới tản nhiệt nay tiết chế bớt chất liệu chrome, trong khi đó cản trước được thiết kế theo thiên hướng thể thao hơn, bên dưới logo được chừa một khoảng trống vừa đủ để tích hợp bộ phận cảm biến của gói an toàn Honda Sensing.
Trên Honda CR-V 2021, bản E chỉ được trang bị đèn chiếu sáng halogen, các bản cao hơn là G và L dùng bóng LED tự động thích ứng. Trên nắp ca-pô, 2 đường gân dập nổi rõ rệt càng tạo thêm vẻ hầm hố, thể thao cho phiên bản nâng cấp.
Bước sang bên hông xe, thay đổi dễ nhận thấy nhất chính là “dàn chân” kích thước 18 inch có thiết kế đơn giản hơn trước, loại 5 chấu phối 2 tông màu tương phản kết hợp cùng bộ lốp Michelin kích thước 235/60R18.
Honda CR-V 2022 được trang bị gương chiếu hậu gập, chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ LED, tạo thuận tiện cho người cầm lái. Xe trang bị tay nắm cửa mạ chrome tích hợp cảm biến một chạm mới thay cho nút bấm cơ như trước đây. Tất cả các cửa sổ đều có chức năng chỉnh điện với các đường viền chrome bao quanh khung, cho cảm giác vừa sang trọng, vừa chắc chắn.
Nhìn chung, sự kết hợp của các đường gân dập nổi, “dàn chân” 18 inch cùng các đường viền mạ chrome ở hệ thống cửa sổ và bệ bước lên xuống tạo nên một diện mạo rất khỏe khoắn, thể thao và không kém phần bắt mắt, sang trọng cho CR-V 2022 khi nhìn từ thân xe.
Thay đổi ở phần đuôi xe chính là sự xuất hiện của ống xả bọc kim loại sáng màu kết hợp cùng cản sau tái thiết kế, trông ấn tượng và thể thao hơn hẳn so với bản cũ. Đây cũng chính là chi tiết duy nhất được làm mới ở thiết kế phần đuôi. Thế hệ 2021 vẫn sử dụng đèn hậu LED thiết kế dạng móc câu nổi 3D. Đèn hậu kết hợp cùng cánh hướng gió phía trên đuôi xe và cụm đèn phanh trên cao giúp tăng cường tính thể thao và dễ nhận diện.
Không gian nội thất trên Honda CR-V 2022 dù không có quá nhiều thay đổi, vẫn là lối bố trí đơn giản, thực dụng xưa cũ, nhưng vẫn đủ để tạo nên vẻ sang trọng, tinh tế.
Bảng táp-lô Honda CR-V 2022 được thiết kế theo kiểu đối xứng. Trên bản tiêu chuẩn sử dụng chất liệu ốp nhựa màu kim loại, trong khi trên 2 bản cao cấp cho cảm giác sang trọng hơn với ốp gỗ. Trên thế hệ đương nhiệm, nhà sản xuất đã loại bỏ màn hình phụ phía trên và thay vào đó là 2 hốc gió điều hòa.
Ngoài ra, cột A được làm mỏng, giật xéo về phía sau tạo tầm nhìn thoáng hơn cho người cầm lái. Để tạo sự thuận tiện cho người dùng, CR-V2022 cũng được trang bị đèn LED đọc sách cho hàng ghế trước và ghế sau.
Nổi bật ở vị trí trung tâm là màn hình thông tin giải trí 7 inch (bản tiêu chuẩn có kích thước nhỏ hơn, 5 inch) với phần khung khá rộng tuy nhiên màn hình bên trong lại nhỏ, ảnh hưởng ít nhiều đến chất lượng hiển thị. Thiết kế cụm đồng hồ điện tử cũng là một điểm nhấn đáng chú ý khi được chia làm 3 khu vực biệt lập và tích hợp thêm chức năng hiển thị thông tin của hệ thống an toàn Honda Sensing.
Thay đổi tiếp theo dễ nhận thấy trong khoang lái đó chính là vị trí của cần số đã được dời lên cao hơn để tạo thêm không gian cho bệ tỳ tay và khay để đồ. Một chi tiết nhỏ nhưng khá thú vị và thực dụng đó chính là hộc để đồ dưới bệ tỳ tay trung tâm có thể trượt lên trượt xuống, ngay phía dưới được tích hợp hộc để đồ dạng ngăn kéo, rất tiện dụng vì người dùng sẽ không phải nâng lên gây cồng kềnh, choán chỗ.
Ngoài ra, vị trí cần số được đưa lên cao gần người lái cũng tạo thuận tiện cho thao tác của tài xế, thay vì được bố trí ở khu vực điều khiển trung tâm như hầu hết các mẫu khác.
Honda CR-V 2022 trang bị vô lăng 3 chấu bọc da, tích hợp các nút bấm điều khiển và lẫy chuyển số, tạo thuận tiện và cảm giác lái nhàn nhã cho người dùng. So với bản cũ thì các nút bấm đã nhiều hơn do trên đời mới được tích hợp hệ thống an toàn Honda Sensing.
Chiều dài cơ sở không quá ấn tượng nên với cấu hình 5+2 chỗ, không gian các hàng ghế trên Honda CR-V 2022 chỉ dừng lại ở mức đủ dùng cho những gia đình 3 thế hệ. Hàng ghế thứ 2 có khoảng duỗi chân khá rộng rãi và thoải mái cho những hàng khách cao trên 1m7, nhưng cảm giác này không được tiếp tục duy trì ở hàng ghế thứ 3, đặc biệt là trong những hành trình dài. Nơi đây chỉ thích hợp cho trẻ em, người lớn chỉ có thể dùng tạm trên những quãng đường ngắn.
Về chất liệu các hàng ghế, trên các bản đều sử dụng ghế da. Tuy nhiên trong khi bản cơ sở sử dụng ghế da màu be thì 2 bản cao cấp hơn có màu đen. Điểm cộng là ghế lái trên tất cả các bản đều có thể chỉnh điện 8 hướng. Tuy nhiên, ghế phụ vẫn chỉ được chỉnh cơ.
Để tạo thêm không gian cho hàng ghế thứ 3, Honda CR-V 2022 đã phải hy sinh dung tích khoang hành lý. Nếu các hàng ghế đều được dựng lên thì người dùng chỉ có thể để được bao, túi xách và vali nhỏ. Tuy nhiên khi hàng ghế thứ 3 gập lại, dung tích khoang hành lý sẽ được mở rộng lên 475 lít, tăng lên 967 lít nếu gập phẳng luôn hàng ghế thứ 2, mang lại không gian để đồ cực kỳ rộng rãi cho người dùng.
Với quyết tâm cải thiện doanh số và khẳng định vị thế của mình, Honda CR-V 2022 được bổ sung thêm một số trang bị tiện nghi, mang lại cho người dùng trải nghiệm cao cấp hơn.
Phiên bản hiện hành tiếp tục với những trang bị nội thất vốn đã có mặt trên bản cũ, bao gồm đồng hồ kỹ thuật số, màn hình thông tin giải trí 7 inch và âm thanh 8 loa trên 2 bản cao cấp, trên biến thể cơ sở là màn hình giải trí 5 inch và hệ thống âm thanh 4 loa, hệ thống khởi động bằng nút bấm, phanh đỗ điện tử, gương chống chói tự động, điều hoà tự động 2 vùng độc lập và cửa sổ trời toàn cảnh. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng.
Điểm nhấn mới chính là sự xuất hiện của sạc không dây ở khu vực trung tâm. Chức năng này được bố trí ngay dưới cần số, khá tiện dụng. Tuy nhiên điểm yếu là bộ phận này được thiết kế khá nông, do đó khi xe chạy qua các đoạn đường nhiều ổ gà, dằn xóc thì điện thoại dễ bị tưng, rơi ra ngoài do dao động quá nhiều. Bên cạnh đó, trải nghiệm thực tế cho thấy tốc độ sạc của hệ thống này còn tương đối chậm, sau 15 phút chỉ sạc được tầm 5% pin.
Honda CR-V 2022 được trang bị hệ thống điều hoà tự động 1 vùng/2 vùng điều chỉnh cảm ứng với khả năng làm lạnh khá nhanh và sâu. Bên cạnh đó, cả 3 hàng ghế đều được trang bị cửa gió điều hòa nên hơi lạnh trong xe được tỏa đều, mang lại cảm giác thoải mái đồng thời cho tất cả các hành khách ngồi trên xe.
Honda CR-V phiên bản mới vẫn sử dụng động cơ tăng áp 1.5 VTEC Turbo với công suất 188 mã lực tại vòng tua máy 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại ở dải 2.000-5.000 vòng/phút; điều này giúp mẫu xe có khả năng tăng tốc từ 0 đến 100 km/h dưới 10 giây.
Tuy sở hữu động cơ mạnh hàng đầu phân khúc nhưng với công nghệ Earth Dreams với 2 chế độ van biến thiên hoạt động ở vòng tua thấp và cao giúp tiết kiệm nhiên liệu hơn tới 20% so với các dòng xe trước của hãng.
Đi cùng với động cơ 1.5 VTEC Turbo là hộp số vô cấp CVT cho khả năng phản ứng của hộp số nhanh hơn, tạo cảm giác lái thể thao và khả năng tăng tốc mượt mà.Hiệu suất truyền động của hộp số CVT trên Honda CR-V được cải thiện tỷ số truyền 5 – 10% so với động cơ cũ trước đó của hãng.
Xe cho cảm giác di chuyển rất êm ái nhưng không hề bồng bềnh nhờ hệ thống treo đầm chắc, linh hoạt và mềm mại.
Khi chạy trên những quãng đường quanh co thì khả năng vận hành của Honda CR-V 2022 càng được khẳng định, cảm giác yên tâm, chắc chắn và tự tin vẫn được đảm bảo ngay cả ở những đoạn đường quanh co hay khi sang làn.
Trên CR-V 2022, vô lăng đánh lái với độ nặng, nhẹ vừa phải và đặc biệt là cách trả vô lăng rất chính xác, khả năng phản hồi nhanh, điều kiện mặt đường được truyền đến vô lăng cho cảm giác khá thật. Trong khi đó, hệ thống phanh theo trải nghiệm thực tế là vừa đủ, không quá nặng nhưng cũng không quá nhẹ. Ngoài ra, với hệ thống Honda LaneWatch, Honda CR-V 2022 cho người lái cảm giác tự tin hơn khi di chuyển trên những con phố đông đúc.
Danh sách an toàn trên Honda CR-V 2020 gồm:
Đặc biệt, lần đầu tiên CR-V tại Việt Nam được trang bị gói an toàn Honda Sensing với hàng loạt công nghệ tiên tiến bao gồm:
Theo công bố của Honda bảng tiêu hao nhiên liệu của Honda CR-V 2022 như sau:
Nhìn chung, bản nâng cấp giữa vòng đời của Honda CR-V không có quá nhiều thay đổi. Tuy nhiên với việc được bổ sung thêm gói trang bị an toàn Honda Sensing ngay cả trên bản tiêu chuẩn, mẫu xe gầm cao nay càng trở nên “đáng đồng tiền bát gạo”, thêm sức mạnh để cạnh tranh không khoan nhượng với các đối thủ khác trong cùng phân khúc. Tuy nhiên, đây sẽ là chiếc SUV đáng mua hơn nữa nếu được trang bị thêm hệ thống 360 độ để tạo thuận tiện và đảm bảo an toàn hơn khi đỗ xe hoặc di chuyển ở đô thị chật hẹp.
Với mức giá bán khởi điểm từ 988 triệu đồng, lợi thế xe Nhật cùng cấu hình 5+2 chỗ, lối thiết kế thực dụng và nam tính, Honda CR-V 2022 có thể sẽ không dễ dàng trong việc bứt phá doanh số trước những cái tên vốn hấp dẫn hơn về mặt công nghệ và giá bán như Kia Seltos, Mazda CX-5, tuy nhiên mẫu xe vẫn đủ sức để duy trì được sự ổn định về mặt doanh số, đặc biệt là với những khách hàng vốn chú trọng nhiều đến cảm giác lái khi tìm mua một chiếc SUV.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | Honda |
Năm sản xuất | 2022 |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Phân khúc | Crossover (CUV) |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 7 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4623x1855x1679 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.660 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 198 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5.900 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 522 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 57 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.610 |
Lốp, la-zăng | 235/60R18 |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | VTEC 1.5 turbo I4 |
Dung tích (cc) | 1.498 |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 188/5600 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 240/2000-5000 |
Truyền động | FWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 6,9 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | MacPherson |
Treo sau | Liên kết đa điểm |
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt |
Phanh sau | Đĩa |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | Trắng ngà, Đen, Bạc, Titan, Xanh đậm |
Đèn chiếu xa | Halogen |
Đèn chiếu gần | Halogen |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có |
Đèn pha tự động xa/gần | Có |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Không |
Đèn hậu | LED |
Đèn phanh trên cao | Có |
Gương chiếu hậu | Gập điện, chỉnh điện, tích hợp xi-nhan LED |
Gập điện/chống chói tự động | Không |
Sấy gương chiếu hậu | Không |
Gạt mưa tự động | Không |
Ăng ten vây cá | Không |
Cốp đóng/mở điện | Không |
Mở cốp rảnh tay | Không |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Da |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Có |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Không |
Sưởi ấm ghế lái | Không |
Sưởi ấm ghế phụ | Không |
Bảng đồng hồ tài xế | Digital |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da |
Hàng ghế thứ hai | Gập 60:40 |
Hàng ghế thứ ba | Gập 50:50, có thể gập phẳng hoàn toàn |
Chìa khoá thông minh | Có |
Khởi động nút bấm | Có |
Điều hoà | Tự động 1 vùng |
Cửa kính một chạm | Có |
Cửa sổ trời | Không |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không |
Tựa tay hàng ghế trước | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Màn hình trung tâm | 5 inch |
Kết nối Apple CarPlay | Không |
Kết nối Android Auto | Không |
Ra lệnh giọng nói | Không |
Đàm thoại rảnh tay | Không |
Hệ thống loa | 4 |
Kết nối WiFi | Không |
Kết nối AUX | Có |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Có |
Sạc không dây | Không |
Hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực vô-lăng | Điện |
Nhiều chế độ lái | Không |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Không |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Có |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Có |
Kiểm soát gia tốc | Không |
Phanh tay điện tử | Có |
Giữ phanh tự động | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không |
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | 4 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Không |
Cảm biến lùi | Không |
Camera lùi | Có |
Camera 360 độ | Không |
Camera quan sát điểm mù | Không |
Cảnh báo điểm mù | Không |
Cảnh báo chệch làn đường | Có |
Hỗ trợ giữ làn | Có |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có |