Đánh giá xe Honda Brio 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
Honda Brio là mẫu xe nằm trong phân khúc hạng A mới gia nhập thị trường Việt Nam từ giữa năm 2019 và gây được nhiều sự chú ý của khách hàng. Phiên bản mới được nâng cấp nhẹ cả về ngoại thất lẫn các tính năng tiện ích bên trong.
Tại Việt Nam, Honda Brio 2022 được phân phân phối chính hãng 2 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
G | 418.000.000 | 490.497.000 | 482.137.000 | 467.317.000 | 463.137.000 |
RS | 452.000.000 | 528.577.000 | 519.537.000 | 505.057.000 | 500.537.000 |
Như các “đàn anh” Honda City, Honda Civic hay Honda Accord, mẫu xe “em út” nhà Honda – Brio cũng mang phong cách thể thao, nam tính rất riêng. Tuy nhiên, nếu để ý bạn sẽ thấy ngôn ngữ thiết kế của Honda thường có cả nét đĩnh đạc, chút nghiêm nghị mà một số người cho rằng “bị già”.
Ở Honda Brio 2022, ta cũng gặp được điều đó. Thật ra không hẳn là già. Nếu so sánh với nét trẻ trung chung của các đối thủ cùng phân khúc như Kia Morning, Hyundai i10, Toyota Wigo… thì Honda Brio trông có phần chững chạc hơn. Nhưng đâu đó mẫu xe này vẫn mang vẻ năng động đặc trưng của dòng hatchback hạng A.
Ngay từ cái nhìn trực diện phía trước, Honda Brio 2022 đã toát lên chất thể thao, mạnh mẽ. Phần mặt tiền của Brio được sử dụng nhiều đường nét nhấn nhá tạo khối sắc cạnh, đậm tính khí động học, tạo hiệu ứng chiều sâu.
Đầu xe Honda Brio 2022 tách biệt rõ hai phần trên và dưới. Phần trên nổi bật với lưới tản nhiệt kết nối cùng cụm đèn trước tạo thành một vòng cung liền mạch bắt mắt. Lưới tản nhiệt họa tiết tổ ong sơn full đen. Nhấn trung tâm bởi một thanh nan bản to đen bóng với bản RS và mạ chrome với bản G chạy ngang kiểu cách, nâng đỡ logo ngay giữa.
Cụm đèn trước kiểu dáng đầy đặn nhưng cũng không kém phần gai góc, tạo nên thần thái mạnh mẽ. Hơi tiếc Honda Brio 2022 vẫn chỉ sử dụng đèn Halogen. Tất nhiên khó thể đòi hỏi đèn LED ở một mẫu xe phân khúc hạng A như Brio. Nhưng bởi giá bán cao nên nếu có thêm Projector cùng các tính năng hỗ trợ hiện đại, điển hình như đèn pha tự động… có lẽ sẽ càng hấp dẫn hơn.
Phần dưới đầu xe Honda Brio 2022 hơi đưa ra tăng vẻ bề thế. Kiểu dáng gân guốc với hốc gió và hốc đèn sương mù mở to, bên trong cũng sử dụng hoạ tiết tổ ong. So phần trên thì nhiều người lại thích phần dưới hơn, đặc sệt chất thể thao.
Lối thiết kế của Honda Brio 2022 có nhiều nét tương đồng với thế hệ mới của mẫu xe “đàn anh” khá thành công đó là Honda City.
Tuy phần đầu xe bề thế nhưng nhìn từ hông Honda Brio 2022 lại trông khá gọn gàng, năng động. Đúng kiểu form dáng đặc trưng của những mẫu xe hatchback hạng A. Theo phong cách thể thao chung, thân xe Honda Brio có những đường dập gân nổi rất bắt mắt.
Gương chiếu hậu Honda Brio tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ. Nhưng rất tiếc chỉ áp dụng trên hai bản cao cấp là Brio RS và RS 2 màu. Riêng bản Brio G chỉ có chỉnh điện.
Bộ lazang xe cũng có sự khác biệt giữa các phiên bản. Honda Brio RS/RS 2 màu được trang bị lazang 15inch phay bóng bắt mắt và cân đối. Trong khi Brio G chỉ dùng lazang 14inch, kiểu dáng đơn giản.
Đa phần người dùng đều đánh giá Honda Brio 2022 cao ở thiết kế đuôi xe với nhiều điểm nhấn, phảng phất bóng dáng “đàn anh” Honda Civic, nhất là bản Brio RS. Bên trên có cánh lướt gió tích hợp đèn phanh LED bắt mắt. Cụm đèn hậu kiểu hình khối, tách biệt đèn phanh vòng theo kiểu chữ C.
Một điểm trừ là dù dẫn đầu phân khúc về giá như bản cao nhất Brio RS vẫn chỉ dùng đèn Halogen thay vì LED.
Khu vực biển số nhấn sâu theo hình lục giác tổ ong. Cản sau Brio dạng lưới hốc gió giả cũng dùng hoạ tiết tổ ong đồng bộ vừa đẹp mắt, vừa cứng cáp.
Thiết kế khu vực taplo trên Honda Brio 2022 được đánh giá rất cao với những đường nét nhấn nhá khá thể thao, cho thấy nhiều sự đầu tư, trau chuốt. Một lần nữa Honda Brio chứng tỏ vị thế riêng của mình so với số đông đối thủ. Khu vực bảng điều khiển Brio không hẳn sang trọng nhưng nếu so với các mẫu xe cùng phân khúc thì thật đẹp và cao cấp hơn.
Taplo xe có nhiều nét tương đồng với “đàn anh” Honda Jazz, tập trung nhiều về người lái. Taplo và tappi cũng sử dụng chất liệu nhựa cứng là chủ yếu nhưng có nhiều đường nhấn nhá, tạo khối dứt khoát rất mạnh mẽ. Taplo và tappi bản G được viền bạc còn bản RS viền cam cá tính. Một chi tiết nhỏ cho thấy sự hơi tiết kiệm của nhà sản xuất là dù bản RS màu nào thì đường viền taplo cũng chỉ có duy nhất màu cam.
Ấn tượng đầu tiên khi bước vào cabin Honda Brio 2022 đó là sự rộng rãi, thoáng đãng. Nếu người ta thường có nhiều ái ngại về không gian bên trong khi nói đến các mẫu xe hatchback hạng A thì Brio đã thay đổi được điều này.
Hàng ghế trước Brio mặt ghế rộng, lưng ghế ôm vừa phải. Khoảng trần xe thoáng, khoảng để chân rộng rãi.
Hàng ghế sau Honda Brio thoải mái đến bất ngờ, mặt ghế phẳng, tựa đầu 3 vị trí. Vị trí ngồi giữa khá tốt so với mặt bằng chung phân khúc. Ghế xe cao hơn một tí so với các đối thủ, khoảng duỗi chân tốt, không bị chạm vào ghế trước. Độ cao trần hàng ghế này vẫn thoáng đãng. Người cao trên 1,7m ngồi không bị khó chịu.
Nhược điểm Honda Brio rất lớn làm không ít người mua thất vọng đó là dù bản cao cấp nhất vẫn chỉ dùng chất liệu bọc ghế nỉ. Trong khi một số đối thủ đã dùng bọc ghế da như Kia Morning hay Hyundai i10 tuy giá xe thấp hơn. Điểm trừ này làm người mua phải chi thêm tiền để bọc ghế da Brio giúp ghế sạch hơn, dễ vệ sinh hơn cũng như không gian xe sang trọng hơn.
Khoang hành lý Honda Brio 2022 cũng được đánh giá cao khi sở hữu dung tích 258 lít. Hàng ghế sau có thể gập phẳng cả băng để tăng diện tích để đồ. Ở chi tiết này nếu được thiết kế gập theo tỷ lệ 6:4 sẽ linh hoạt hơn.
Về hệ thống giải trí, Honda Brio 2022 RS được trang bị màn hình cảm ứng 6.2inch của Sony chuẩn “xịn”, còn bản tiêu chuẩn G vẫn dùng màn hình tiêu chuẩn. Màn hình hơi hướng lên trên trong khi không có gì che chắn đôi khi sẽ gây chói khó nhìn nếu gặp đúng hướng nắng.
Âm thanh xe trang bị 6 loa. Xe hỗ trợ các kết nối cơ bản Bluetooth, USB/AUX, AM/FM, điện thoại thông minh… Đặc biệt riêng bản Brio RS có thêm kết nối Apple CarPlay. Đây là một điểm cộng lớn cho Brio.
Honda Brio 2022 trang bị điều hoà chỉnh tay, kính điện 1 chạm cho ghế lái, nhiều ngăn hộc để đồ tiện ích, nguồn sạc, gương soi cho hàng ghế trước… Ở phần này Brio lại gặp nhược điểm khi không được trang bị điều hoà tự động trong khi Kia Morning giá bán thấp hơn đã có. Xe không có cửa gió sau. Về trải nghiệm điều hoà xe thực tế, một số người dùng đánh giá Honda Brio có phần điều hoà làm lạnh chưa sâu.
Nhưng đáng nói Honda Brio 2022 cũng không có bệ để tay trung tâm cho hàng ghế trước, rất bất tiện. Nếu di chuyển những hành trình dài, người lái sẽ dễ bị mỏi. Một số chủ xe khắc phục bằng cách độ thêm hộp chứa đồ kiêm bệ tỳ tay. Hàng ghế sau cũng không có bệ để tay trung tâm.
Ngoài trừ Vinfast Fadil “chơi trội” với động cơ 1.4L, hầu hết các mẫu xe hạng A còn lại đều dùng động cơ 1.2L tiêu chuẩn. Nhìn qua lại một tí, dù cùng động cơ 1.2L nhưng hiệu suất động cơ của Honda Brio nhỉnh hơn chút so với các đối thủ khác.
Di chuyển trong phố, Honda Brio 2022 lướt đi nhẹ nhàng và êm ái. Cũng như các mẫu xe hạng A khác, Brio cũng sử dụng động cơ cam đơn SOHC nên những nước ga đầu khá bốc, xe có độ vọt. Động cơ SOHC với thế mạnh tăng tốc tốt ở dải tốc thấp là sự chọn hợp lý với một mẫu xe đô thị cỡ nhỏ như Brio khi phần lớn khu vực hoạt động đều trong đô thị. Điều này giúp Brio di chuyển linh hoạt, khá thoải mái trong phố.
Ra đến đường lớn, hiển nhiên Honda Brio 2022 sẽ hơi đuối. Ở dải tốc độ cao, Brio tăng tốc vất vả hơn. Xe vẫn có thể lên vận tốc 120 km/h nhưng lại quá gồng và hơi kém tự tin ở cảm giác tay lái. Brio có lẽ sẽ ổn định hơn ở tầm 70 – 80 km/h. Trong các pha vượt đòi hỏi người lái phải có sự tính toán từ trước. Ở chế độ S, nhấn sâu chân ga, động cơ xe gầm to, xe có lực mạnh hơn, hỗ trợ tốt các pha vượt cũng như leo đèo.
Hộp số CVT của Honda Brio 2022 hoạt động êm ái, mượt mà. Tuy nhiên đôi lúc cũng gặp nhược điểm chung của kiểu hộp số này đó là hiện tượng trễ dây chun cho cảm giác hơi trượt.
Hiện tại, Honda Brio 2022 vẫn chỉ được trang bị các tính năng an toàn ở mức cơ bản. Những tính năng này gồm có:
Mức tiêu hao nhiên liệu của Honda Brio theo chúng tôi cũng tương đường với các mẫu xe hạng A cùng phân khúc với động cơ 1.2L. Chi tiết cụ thể bạn đọc có thể tham khảo bảng dưới đây.
Mức tiêu thụ nhiên liệu l/km | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
G | 6,6 | 4,7 | 5,4 |
RS | 7 | 5,2 | 5,9 |
Với sự góp mặt của Honda Brio, đế chế thống trị của Hyundai i10, Kia Morning, Toyota Wigo ở phân khúc hatchback cỡ A thêm thách thức. Phân khúc này được đánh giá tiềm năng tại Việt Nam bởi chi phí sở hữu thấp nhất so với các dòng xe khác. Ưu điểm nhỏ gọn dễ dàng đi phố cũng như phục vụ nhu cầu kinh doanh giúp dòng xe này tăng trưởng đều đặn trong nhiều năm qua.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | Honda |
Năm sản xuất | 2022 |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Phân khúc | Hatchback |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 5 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 3801x1682x1487 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.405 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 137 |
Bán kính vòng quay (mm) | 4.985 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 258 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 35 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 972 |
Lốp, la-zăng | 175/65R14 |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | 1.2 i-VTEC |
Dung tích (cc) | 1.199 |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 89/6000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 110/4800 |
Truyền động | FWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 5,4 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | MacPherson |
Treo sau | Giằng xoắn |
Phanh trước | Đĩa |
Phanh sau | Tang trống |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | Tắng, ghi bạc, vàng, cam, đỏ tươi, đỏ sậm |
Đèn chiếu xa | Halogen |
Đèn chiếu gần | Halogen |
Đèn pha tự động bật/tắt | Không |
Đèn pha tự động xa/gần | Không |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Không |
Đèn hậu | Halogen |
Đèn phanh trên cao | Có |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ |
Massage ghế lái | Không |
Massage ghế phụ | Không |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Không |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Không |
Sưởi ấm ghế lái | Không |
Sưởi ấm ghế phụ | Không |
Bảng đồng hồ tài xế | Analog |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Urethane |
Hàng ghế thứ hai | Gập hoàn toàn |
Chìa khoá thông minh | Không |
Khởi động nút bấm | Không |
Điều hoà | Có |
Cửa gió hàng ghế sau | Không |
Cửa kính một chạm | Có |
Cửa sổ trời | Không |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không |
Tựa tay hàng ghế trước | Không |
Tựa tay hàng ghế sau | Không |
Màn hình trung tâm | 1-DIN |
Kết nối Apple CarPlay | Không |
Kết nối Android Auto | Không |
Ra lệnh giọng nói | Không |
Đàm thoại rảnh tay | Không |
Hệ thống loa | 4 |
Kết nối WiFi | Không |
Kết nối AUX | Có |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Có |
Sạc không dây | Không |
Hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực vô-lăng | Điện |
Nhiều chế độ lái | Không |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Không |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Không |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Không |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | Không |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Không |
Kiểm soát gia tốc | Không |
Phanh tay điện tử | Không |
Giữ phanh tự động | Không |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không |
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | 2 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Không |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Không |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không |
Hỗ trợ đổ đèo | Không |
Cảm biến lùi | Không |
Camera 360 độ | Không |
Camera quan sát điểm mù | Không |
Cảnh báo điểm mù | Không |
Cảnh báo chệch làn đường | Không |
Hỗ trợ giữ làn | Không |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Không |