Đánh giá xe BMW X6 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
BMW X6 chính thức mở bán ở Việt Nam vào năm 2018, thời điểm Thaco chính thức tiếp nhận thương hiệu xe sang BMW từ Euro Auto.
Sau nhiều lần thay đổi đến nay, BMW X6 chỉ giới thiệu ra thị trường một phiên bản duy nhất là BMW X6 M Sport 2022. Mẫu xe này sẽ cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ như Porsche Cayenne Coupe hay Mercedes-Benz GLE trong phân khúc SUV lai Coupe hạng sang ở nước ta.
Tại Việt Nam, BMW X6 2022 được phân phân phối chính hãng 1 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Đơn vị tính: VNĐ
Diện mạo BMW X6 M Sport 2022 cực kỳ nam tính và bắt mắt. Kích thước tổng thể của chiếc SUV lai coupe này là 4.935 x 2.004 x 1.696 mm, đặc biệt chiều dài cơ sở đạt 2.975 mm. Thông số trên giúp BMW X6 M Sport 2022 sở hữu không gian nội thất rộng rãi và ngoại hình cứng cáp.
Trung tâm đầu xe sở hữu lưới tản nhiệt hình quả thận đặc trưng với hình ngũ giác ghép đôi, bên trong là các thanh nan đặt dọc, tạo nét cá tính cho xe. Công nghệ Iconic Glow cũng được tích hợp trên chi tiết này giúp nổi bật hơn khi trời tối.
Hai bên bố trí hệ thống đèn pha LED vuốt ngược về sau khá sắc sảo. Ngoài ra xe còn trang bị thêm đèn Laser Light, một công nghệ ưu ái cho các dòng xe phân khúc cao cấp của BMW. Ngay phía dưới còn có cụm đèn sương mù dạng LED được đặt sâu trong hốc gần khu vực cản trước to bản.
Nhìn về phần sườn, BMW X6 M Sport 2022 trang bị bộ mâm to lớn đa chấu hợp kim, kích thước lên đến 22 inch, mang đến tạo hình thể thao và nam tính cho thân xe. Đồng thời, chiếc SUV lai coupe còn có thêm khe thoát gió để làm tăng tính khí động học khi vận hành ở tốc độ cao.
Ngoài ra, X6 M Sport còn sở hữu gương chiếu hậu tích hợp đèn xi nhan LED, camera lề, cảnh báo điểm mù, chỉnh/gập điện, sấy gương. Tay nắm cửa dạng mở khóa thông minh.
Phía sau xuất hiện đèn hậu chữ L lấy cảm hứng từ dòng 8-Series, có thiết kế dài và mỏng hơn. Bên dưới là cụm ống xả hình chữ nhật kích thước lớn, nhấn mạnh tính thể thao cho chiếc X6.
Xe BMW X6 2022 được thiết kế và làm mới lại cả phần nội thất bên trong xe. Từng chi tiết và đường nét trên xe đều được tinh chỉnh để mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tuyệt vời nhất.
BMW X6 2022 được tinh chỉnh lại trục cơ sở, kéo dài thêm 42mm và đạt con số 2975 mm. Thiết kế này giúp mọi khu vực trên xe đều trở nên rộng rãi hơn. Để tăng thêm sự thoáng đãng, phần cửa sổ trời trời Panorama còn được mở rộng với kích thước lớn hơn 83% so với bản tiền nhiệm.
Khu vực khoang lái trên xe được thiết kế và tinh chỉnh sang trọng hơn hẳn bản cũ. Khu vực trung tâm được ốp Sensatec dạng giả carbon thay vì ốp gỗ bóng loáng như X5. Táp lô trên xe được mở rộng rất bề thế và hướng ra ở hai bên.
Bảng điều khiển vô cùng rộng rãi cùng các hốc gió điều hòa được bố trí theo chiều ngang. Ngoài ra, tại khu vực trung tâm là màn hình giải trí có thước 12.3 inch rõ rét được đặt cao gần người lái. Thiết kế này giúp các thao tác điều khiển cùng việc bố trí các hệ thống khác sẽ được dễ dàng và thuận tiện hơn cho người dùng
BMW X6 2022 sử dụng vô lăng 3 chấu bọc lớp da thể thao, ốp bạch. Phía trên vô lăng được tích hợp nhiều nút bấm hiện đại. Phía dưới là cụm đồng hồ hiển thị đa thông tin giúp cung cấp đầy đủ các thông số theo một cách vô cùng trực quan nhất.
Với kích thước tổng thể và chiều dài cơ sở được mở rộng, hệ thống ghế ngồi trên xe được sắp xếp rộng rãi và dễ chịu nhất cho người dùng. Tất cả ghế ngồi đều được bọc da Vernasca cao cấp, trau chuốt từng đường kim khâu, chỉ có ở những mẫu xe sang.
Hàng ghế phía trước được thiết kế theo phong cách thể thao, ôm sát cơ thể khi ngồi và tích hợp tính năng sưởi. Đồng thời ghế lái còn được hỗ trợ chỉnh điện, nhớ các tư thế.
Hàng ghế sau được thiết kế rộng rãi, khu vực để chân thoải mái. Khu vực hành khách phía sau còn được tích hợp hệ thống tiện ích hỗ trợ thao tác đóng mở cửa xe. Hàng ghế sau được bổ sung tựa để tay và đệm lưng, ghế có thể được gập xuống theo tỉ lệ 40:20:40. Khách hàng cũng có thể chi thêm tiền để bổ sung tùy chọn massage cho ghế ngồi nếu muốn.
Khoang hành lý của BMW X6 được giữ nguyên dung tích cũ là 580L. Khi gập hàng ghế thứ 2 thì dung tích chở hàng sẽ mở rộng lên 1.530L. Cốp sau xe được thiết kế đóng mở bằng điện linh hoạt, tiện dụng cho việc cất đồ lên xe.
Một số tiện nghi trên BMW X6 M Sport 2022 bao gồm màn hình cảm ứng 12,3 inch, kết nối Apple CarPlay/Android Auto, âm thanh 16 loa Harman Kardon, điều hòa tự động 4 vùng, chức năng hiển thị thông tin trên kính lái, điều khiển bằng giọng nói thông minh, cửa sổ trời toàn cảnh Panorama.
BMW X6 2022 với 2 phiên bản tùy chọn tại Việt Nam sẽ được trang bị 2 khối động cơ riêng biệt. Đối với bản X6 xDrive40i, xe sẽ được trang bị hệ động cơ Xăng V6 3.0L tăng áp kép cho công suất tối đa 340 mã lực, mô men xoắn cực đại 450 Nm. Trang bị này giúp xe có thể có thể tăng từ 0 – 96 km/h trong 5.2 giây trước khi đạt tốc độ tối đa 209km/h hoặc 250 km/h, khi được trang bị bộ lốp hiệu suất cao.
Bản BMW X6 M50i sẽ được trang bị khối động cơ Xăng V8 4.4L tăng áp kép, có khả năng sản sinh công suất tối đa 523 mã lực, mô men xoắn cực đại 750Nm. Với hệ động cơ này, xe có thể dễ dàng tăng tốc từ 0 – 96 km/h trong 4.1 giây.
Đi kèm cả 2 biến thể BMW X6 2022 là hộp số tự động 8 cấp và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian tuỳ phiên bản. Bản M-sport còn được trang bị thêm hệ thống treo khí nén, vi sai chống trượt điện tử phía sau M Sport bốn chế độ lái: Tuyết, Cát, Sỏi, Đá để xe có thể thích ứng nhanh với mọi loại địa hình.
BMW X6 M Sport 2022 sở hữu loạt trang bị an toàn cơ bản và cao cấp, bao gồm:
BMW X6 M Sport 2022 là sự lựa chọn phù hợp cho những khách hàng trẻ yêu thích cảm giác mạnh mẽ, thể thao và hiện đại. Ngoại hình sang trọng cùng không gian nội thất cao cấp là điểm thu hút khách hàng. Chưa kể, khả năng vận hành mạnh mẽ là một điểm thu hút. Dù vậy, giá xe BMW X6 M Sport ở mức cao là yếu tố cản trở khách hàng tiếp cận.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | BMW, X6 |
Năm sản xuất | 2022 |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Phân khúc | Crossover (CUV) |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 5 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4935x2004x1696 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.975 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 2.975 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 83 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2.130 |
Lốp, la-zăng | Mâm xe thể thao M 20 inch đa chấu (kiểu 740) |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | B58, Xăng, I6, 3.0 TwinPower Turbo |
Dung tích (cc) | 2.998 |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 340/5500 – 6500 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 450/1500 – 5200 |
Hộp số | Số tự động |
Truyền động | AWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 8,6 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo sau | Cầu sau |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | Trắng, đen, xám, đỏ, xanh, bạc. |
Đèn chiếu xa | Laser |
Đèn chiếu gần | Laser |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có |
Đèn pha tự động xa/gần | Có |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Có |
Đèn hậu | LED |
Đèn phanh trên cao | Có |
Gương chiếu hậu | Tự động/chỉnh điện |
Gập điện/chống chói tự động | Có |
Sấy gương chiếu hậu | Có |
Gạt mưa tự động | Có |
Ăng ten vây cá | Có |
Cốp đóng/mở điện | Có |
Mở cốp rảnh tay | Có |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Da Vernasca |
Massage ghế lái | Có |
Massage ghế phụ | Không |
Nhớ vị trí ghế lái | Có |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Có |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Không |
Sưởi ấm ghế lái | Có |
Sưởi ấm ghế phụ | Không |
Bảng đồng hồ tài xế | Digital 12,3 inch |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da Sensatec |
Hàng ghế thứ ba | gập 40:20:40 |
Chìa khoá thông minh | Có |
Khởi động nút bấm | Có |
Điều hoà | Tự động 4 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Cửa kính một chạm | Có |
Cửa sổ trời | Không |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Có |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có |
Tựa tay hàng ghế trước | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Màn hình trung tâm | Cảm ứng 12,3 inch |
Kết nối Apple CarPlay | Có |
Kết nối Android Auto | Có |
Ra lệnh giọng nói | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Hệ thống loa | 16 |
Kết nối WiFi | Có |
Kết nối AUX | Có |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Có |
Sạc không dây | Có |
Hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực vô-lăng | Điện |
Nhiều chế độ lái | Có |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Có |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Không |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | Có |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Có |
Kiểm soát gia tốc | Có |
Phanh tay điện tử | Có |
Giữ phanh tự động | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không |
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | 6 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Có |
Cảm biến lùi | Có |
Camera lùi | Có |
Camera 360 độ | Có |
Camera quan sát điểm mù | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Có |
Hỗ trợ giữ làn | Có |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Có |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có |