Đánh giá xe BMW Series 7 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
Sau khi trở thành nhà phân phối của BMW tại thị trường Việt Nam, Thaco đã nhanh chóng mang tới Việt Nam những sản phẩm ưu việt của thương hiệu xe sang lừng danh nước Đức. Tiêu biểu trong số đó có thể kể tới dòng Sedan hạng sang mang tên BMW Series 7. Sau 2 năm vắng bóng, dòng xe đẳng cấp này chính thức trở lại thị trường nước ta.
BMW Series 7 luôn được nhìn nhận là sản phẩm hội tụ đầy đủ tinh hoa ưu việt của BMW. Những công nghệ tân tiến, trang bị hiện đại được hãng mang tới dòng xe này đầu tiên trước khi phổ cập tới những dòng xe khác. Chính vì vậy, BMW Series 7 nhận được sự quan tâm của đông đảo khách hàng trên thế giới cũng như tại Việt Nam là điều không hề xa lạ.
Tại Việt Nam, BMW Series 7 2022 được phân phân phối chính hãng 3 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
730Li M Sport | 4.369.000.000 | 4.915.617.000 | 4.828.237.000 | 4.852.927.000 | 4.809.237.000 |
730Li Pure Excellence | 4.999.000.000 | 5.621.217.000 | 5.521.237.000 | 5.552.227.000 | 5.502.237.000 |
740Li Pure Excellence | 6.289.000.000 | 7.066.017.000 | 6.940.237.000 | 6.984.127.000 | 6.921.237.000 |
Nằm ở phân khúc sedan hạng sang cỡ lớn đi kèm giá bán lên tới hàng tỷ đồng, diện mạo của BMW 7 Series 2022 ở các phiên bản đều “lung linh” hết mức có thể và đầy đủ các trang bị hiện đại nhất. Sự khác biệt chính nằm trên 3 phiên bản cơ bản của 7 Series là ở gói thiết kế ngoại thất.
Đúng như tên gọi, gói M Sport trang bị trên 730 Li M Sport mang đến vẻ thể thao hơn, thể hiện rõ ở cản trước/sau và la-zăng M 19 inch tạo hình 5 chấu kép. Trong khi đó, 2 bản 730 Li PE và 740 Li PE sở hữu gói ngoại thất Pure Excellence hướng tới sự sang trọng, bản 730 Li PE sử dụng mâm 19 inch đa chấu còn la-zăng bản 740 Li PE là loại 20 inch.
Ngoài thiết kế và kích cỡ la-zăng, khác biệt cơ bản giữa ngoại thất của 3 phiên bản BMW 7 Series 2022 nằm ở cụm đèn trước. Tất nhiên khi đến phân khúc này, hệ thống đèn full LED là trang bị tiêu chuẩn nhưng đáng nối rằng BMW 730 Li M Sport 2022 chỉ được trang bị đèn LED thích ứng còn 2 phiên bản 730 Li PE và 740 Li PE đều sử dụng đèn BMW Laserlight.
Đây là công nghệ trứ danh của hãng xe Đức cho độ sáng cao và tầm chiếu sáng xa. Rất dễ nhận thấy thông qua sự xuất hiện của những đi ốt màu xanh nằm trong cụm đèn.
Bước vào bên trong của BMW Series 7 2022, người dùng sẽ bắt gặp một không gian nội thất “lộng lẫy” xa hoa với các chất liệu cao cấp như ốp gỗ Bạch Dương (bản 730 Li M Sport) hoặc gỗ Fineline (2 bản Pure Excellence).
Chất liệu da bọc ghế cũng có sự khác biệt với bản tiêu chuẩn bọc da Dakota còn 2 bản cao hơn sử dụng da Nappa Exclusive cao cấp. Bù lại, gói trang bị M Sport cho bản tiêu chuẩn đi kèm vô lăng 3 chấu khá thể thao có logo M Performance.
Tiếp đến, hàng ghế thứ 2 của bản tiêu chuẩn là loại thường nhưng ở 2 bản Pure Excellence là loại ghế thương gia có đệm đỡ chân, thể hiện đẳng cấp “ông chủ” sang trọng hết mức có thể.
Ở hạng mục tiện nghi, không gì có thể so sánh được với những trải nghiệm ở các phiên bản Pure Excellence. Điểm nhấn trên 2 phiên bản này của BMW Series 7 2022 nằm ở hàng ghế thương gia phía sau có đệm để chân, đi kèm một máy tính bảng BMW Touch Command để khách hàng có thể dễ dàng điều chỉnh các chức năng.
Bên cạnh đó, cửa sổ trời trên 2 phiên bản PE đều là loại toàn cảnh Panorama, riêng bản 740 Li Pe sẽ đi cùng Sky Lounge với 15.000 điểm sáng LED tạo hiệu ứng “trời sao”.
Hàng ghế thương gia có chức năng mát-xa và sưởi ấm, hệ thống giải trí gồm 2 màn hình 10,2 inch full HD và đầu đĩa Bluray được gắn sau lưng hàng ghế trước. Đặc biệt, nằm giữa hàng ghế này trên bản 740 Li PE là một tủ lạnh nhỏ có dung tích 15 lít.
Ngoài ra, các “option” đáng chú ý khác trên bản PE còn gồm có hệ thống âm thanh vòm Bowers & Wilkins Diamond 16 loa có công suất 1.400 wattb kèm âm-li 10 kênh, mát-xa và sưởi ấm hàng ghế trước, tính năng ra lệnh bằng cử chỉ BMW Gesture Control (bản 740 Li),…
Về hiệu suất vận hành, BMW 730Li M Sport 2022 và 730Li Pure Excellence đều sử dụng động cơ xăng tăng áp, 4 xy-lanh, dung tích 2.0L, tạo ra công suất 265 mã lực tại 5.000 – 6.500 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 400 Nm tại 1.550 – 4.550 vòng/phút. Kết hợp với hộp số Steptronic tự động 8 cấp.
Trong khi đó, BMW 740 Li Pure Excellence 2022 lại sử dụng máy xăng I6 Twin Power Turbo, dung tích 3.0L, kết hợp với hộp số loại tự động 8 cấp Steptronic, tạo công suất cực đại 340 mã lực tại 5.500 – 6.500 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 450 Nm tại 1.500 – 5.200 vòng/phút.
BMW 7 Series 2022 có nhiều công nghệ an toàn hiện đại mà một mẫu xe hạng sang cần có. Ngoài hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, cảnh báo áp suất lốp, camera 360, cảm biến trước/sau,… thì điểm sáng trong hạng mục tính năng an toàn của BMW 7 Series 2022 nằm ở hệ thống bảo vệ hành khách BMW Active Protection.
Hệ thống này thu thấp dữ liệu từ các camera, cảm biến và radar gắn trên xe để phân tích các tình huống. Trong trường hợp có khả năng va chạm, BMW Active Protection sẽ kích hoạt hệ thống phanh khẩn cấp. Nếu va chạm vẫn xảy ra, hệ thống này sẽ kích hoạt túi khí, siết chặt dây an toàn, dựng thẳng lưng ghế, đóng cửa kính cửa sổ trời để giảm thiếu nguy hại cho hành khách trong xe.
Dòng BMW 7 series tại Việt Nam tạo thành bộ 3 kiệt xuất mà bất kỳ ai cũng muốn cầm lái trải nghiệm. Theo nhiều nguồn tin, trong thời gian sắp tới, THACO cũng sẽ phân phối bản BMW 750Li tại thị trường nước ta. Đây thực sự là một tin vui đối với những tín đồ của nhà Bimmer.
Hiện nay, các mẫu xe BMW 7 Series 2022 đang bán tại Việt Nam là đối thủ của những tên tuổi lớn như Mercedes-Benz S-Class, Audi A8L, Lexus LS hay Jaguar XJ. Tuy nhiên, với thiết kế ấn tượng, đa dạng biến thể cùng các trang bị công nghệ tân tiến, hiện đại thì các mẫu xe BMW 7 Series 2022 luôn sẵn sàng chiếm lĩnh thị trường.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | 7-Series, BMW |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Phân khúc | Sedan hạng sang cỡ lớn |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 4 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 5260 x1902 x1479 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.210 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 515 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 78 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.840 |
Lốp, la-zăng | 19 inch 5 chấu kép thể thao M Sport |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | B48, 2.0 I4-TwinPower Turbo, B48, 3.0 I4-TwinPower Turbo |
Dung tích (cc) | 1.998 |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 265/5000 – 6500, 340/5500 – 6500 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 400/1550 – 4500, 450/1500 – 5200 |
Hộp số | Số tự động |
Truyền động | RWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 6,6 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | Khí nén |
Treo sau | Khí nén |
Ngoại thất | |
Đèn chiếu xa | LED thích ứng |
Đèn chiếu gần | LED thích ứng |
Đèn ban ngày | LED thích ứng |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có |
Đèn pha tự động xa/gần | Có |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Có |
Đèn hậu | Cụm đèn hậu LED |
Đèn phanh trên cao | Không |
Gương chiếu hậu | Gập điện, chỉnh điện, chống chói |
Gập điện/chống chói tự động | Có |
Sấy gương chiếu hậu | Có |
Gạt mưa tự động | Có |
Ăng ten vây cá | Có |
Cốp đóng/mở điện | Có |
Mở cốp rảnh tay | Có |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Ghế bọc da Dakota cao cấp |
Massage ghế lái | Có |
Massage ghế phụ | Có |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Có |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Có |
Sưởi ấm ghế lái | Có |
Sưởi ấm ghế phụ | Có |
Bảng đồng hồ tài xế | bảng đồng hồ kỹ thuật số 12,3 inch |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Tay lái thể thao bọc da |
Hàng ghế thứ hai | Gập 40:20:40 |
Hàng ghế thứ ba | Gập phẳng hoàn toàn bằng điện |
Chìa khoá thông minh | Có |
Khởi động nút bấm | Có |
Điều hoà | Tay lái thể thao bọc da |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Cửa sổ trời | Có |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Có |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có |
Tựa tay hàng ghế trước | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Màn hình trung tâm | màn hình cảm ứng trung tâm 10,25 inch |
Kết nối Apple CarPlay | Có |
Kết nối Android Auto | Có |
Ra lệnh giọng nói | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Hệ thống loa | 16 |
Kết nối WiFi | Có |
Kết nối AUX | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Có |
Sạc không dây | Không |
Hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực vô-lăng | Điện |
Nhiều chế độ lái | Có |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Có |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Không |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | Có |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Có |
Kiểm soát gia tốc | Có |
Phanh tay điện tử | Có |
Giữ phanh tự động | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Có |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Có |
Công nghệ an toàn | |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Có |
Cảm biến lùi | Có |
Camera lùi | Có |
Camera 360 độ | Có |
Camera quan sát điểm mù | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Có |
Hỗ trợ giữ làn | Có |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Có |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có |