Đánh giá xe BMW Series 4 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
Hãng xe Đức BMW vừa chính thức giới thiệu đến khách hàng phiên bản Coupe cao cấp thuộc dòng sản phẩm BMW 4 Series 2022 với nhiều điểm tranh cãi về ngoại hình. Dĩ nhiên mọi sự tập trung đều đổ dồn vào bộ lưới tản nhiệt “ quá cỡ” của xe.
Theo cách nhìn tổng thể, xe có ngoại hình sắc sảo, trau chuốt cẩn thận hơn thiết kế của Concept 4 ra mắt vào năm 2019. Bởi lẽ xe theo đuổi ngôn ngữ thiết kế mới nên diện mạo có phần quái dị hơn. Ở thị trường Châu Âu, xe có đến 4 biến thể máy dầu để khách hàng lựa chọn là 420d, 420d xDrive, 430d xDrive, và 440d xDrive.
Tại Việt Nam, BMW Series 4 2022 được phân phân phối chính hãng 1 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại Hà Tĩnh | Giá lăn bánh tại tỉnh thành khác |
Convertible | 3.219.000.000 | 3.627.617.000 | 3.563.237.000 | 3.576.427.000 | 3.544.237.000 |
BMW 4 Series 2022 sở hữu ngoại hình táo bạo trong ngôn ngữ thiết kế mới dựa trên nền tảng CLAR và trông khá giống với BMW 3 Series G20.
Ấn tượng đầu tiên khi nhìn vào mặt ca-lăng xe là bộ lưới tản nhiệt siêu to khổng lồ chiếm 2/3 diện tích mặt trước trong hoạ tiết kim cương và viền bên ngoài là crom sáng.
Không chỉ có ý đồ tạo “drama” với kiểu mũi to, kiểu mặt ca-lăng này còn giúp xe có khả năng làm mát động cơ hiệu quả nhờ khả năng lấy không khí từ môi trường vào cực kỳ nhanh chóng. Hai bên, cụm đèn trước xếch lên cao tạo diện mạo ngầu và lạnh lùng.
Dải LED ban ngày của xe là kiểu vòng Corona Ring cắt đôi nằm liền kề rất tinh tế. Đèn pha xe ứng dụng công nghệ LED thích ứng cho khả năng chiếu sáng cực tốt. Hốc hút gió khoét sâu với các mảng ốp màu đen dày đặc tạo điểm nhấn cho xe.
Thân xe có thiết kế nuột nà trong hình hài xe 2 cửa cùng phần mui cụp độc đáo. Xe đặt trên dàn chân 18 inch tiêu chuẩn, nếu muốn bạn có thể nâng cấp thành loại 19 inch to lớn hơn.
Dĩ nhiên với cách thiết kế mới, tính khí động học của xe được đảm bảo hơn với chỉ số cản không khí rất thấp, chỉ đạt 0,25 giúp xe tha hồ lướt gió.
Trái ngược với sự mềm mại ở phần thân, đuôi xe cồng kềnh và táo bạo hơn với những nếp nhấn gồ ghề. Đèn hậy hình chữ L mở rộng đáy ra hai phía và trên cao là cánh lướt gió gắn liền cùng xe rất mềm mại.
Khu vực nắp cốp trở xuống có bố cục cầu kỳ với hốc khuếch tán kiểu mang cá độc đáo . Cản sau ốp nhựa bóng màu đen và có nhiều thanh điều tiết gió đặt dọc đậm chất thể thao. Cân đối hai bên là ống xả kép mạ crom sáng với họng gió to, mở rộng.
Nội thất xe trông khá quen thuộc khi có phong cách thiết kế đặc trưng của hãng xe Đức với bảng điều khiển quay 7 độ về phía người lái. Bề mặt táp lô phẳng lì với chất liệu nhựa cao cấp, ốp kim loại là chi tiết khiến tổng thể khoang lái tinh tế, sang trọng hơn.
Khu vực bệ điều khiển đã tối giản các nút bấm và mài phẳng trên cùng một mặt phẳng để tăng độ tinh xảo cho xe. Khoang lái ảo gồm đồng hồ kỹ thuật số và màn hình cảm ứng giúp 4 Series 2022 trông giống 3 Series.
Hệ thống ghế ngồi của xe sử dụng chất liệu giả da SensaTec màu be hoặc gam màu tối hơn là đen bóng. Ngoài ra, bạn có thể tuỳ chọn chất liệu da Vernasca cao cấp hơn gồm 7 màu sắc khác nhau khá đa dạng gồm Canberra Beige / Black, Black, và Black có chỉ màu xanh tương phản, Tacora Red, Mocha, Cognac, Oyster.
Xe BMW 4 Series 2022 mới sở hữu dàn công nghệ cao cấp gồm các tính năng như:
Ngoài ra, trên BMw 4 Series 2022 cũng xuất hiện thêm hệ thống dẫn đường đám mây của BMW, ảo hoá 3D cho đồng hồ số sau vô lăng
Hai bản tiêu chuẩn của BMW 4 Series 2022 là 430i và 430i xDrive sử dụng khối động cơ tăng áp 2.0L được BMW nâng cấp sinh công suất 255 mã lực và 399 Nm. Tăng thêm 7 sức ngựa so với thế hệ trước đó.
Với công suất này, chiếc xe BMW 430i với dẫn động cầu sau có thể tăng tốc 0-100 km.h chỉ với 5.5 giây, bản xDrive là 5,3 giây trước khi chạm đến tốc độ tối đa 250 km/h.
Trong khi đó, bản BMW M440i xDrive mới nhận được những nâng cấp ấn tượng hơn hẳn. Xe sử dụng động cơ 3.0L cùng động cơ lai 48 Volt.
Cấu hình này mang đến cho xe sức mạnh 383 mã lực cùng sức kéo 500 Nm. Chỉ riêng bộ phát 48 Volt thêm được 11 sức ngựa giúp xe tăng tốc nước rút từ 0-100 km/h trong vòng 4.3 giây.
Ngoài ra nếu muốn chiếc xe mạnh như hổ cùng khả năng thích ứng khí động học tốt, người dùng có thể mua riêng gói treo M Adaptive với tùy chỉnh đánh lái, khả năng giảm chấn, chịu lực và độ ổn định khi tăng tốc ở tốc độ cao.
Tính năng an toàn của xe chưa bao giờ khiến người dùng thất vọng, xe có hàm lượng công nghệ an toàn vượt trội với cảnh báo va chạm trước, cảnh báo lệch làn, giới hạn tốc độ thông minh, hỗ trợ phanh khẩn cấp tự động. Ngoài ra xe còn có thêm tuỳ chọn gói Driving Assistance Professional bổ sung kiểm soát hành trình thích ứng.
Theo Thaco, mức tiêu hao nhiên liệu đường hỗn hợp vào khoảng 5,9 đến 6,2 lít/100 km.
Bước sang thế hệ thứ 2 với phong cách thiết kế táo bạo, phá cách hơn, BMW 4 Series chưa rõ sẽ gặt hái thành công đến đâu nhưng trước mắt vẫn tạo ra nhiều hiệu ứng trên toàn thế giới với những tay yêu xe.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | 4-Series, BMW |
Năm sản xuất | 2021 |
Phân khúc | Thể thao/Coupe |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 5 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4768 x 1852 x 1384 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.851 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 385 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 59 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.790 |
Lốp, la-zăng | 18 inch |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | B48 2.0 TwinTurbo I4 |
Dung tích (cc) | 1.998 |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 258/5000 – 6500 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 400/1550 – 4400 |
Hộp số | Số tự động |
Truyền động | RWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 6,9 – 7,7 |
Hệ thống treo/phanh | |
Phanh trước | Đĩa |
Phanh sau | Đĩa |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | Đen, Trắng, Xanh tím, Xanh xám và Xanh lá |
Đèn chiếu xa | Laser |
Đèn chiếu gần | Laser |
Đèn ban ngày | LED |
Gương chiếu hậu | Gập điện, |
Gập điện/chống chói tự động | Có |
Sấy gương chiếu hậu | Có |
Gạt mưa tự động | Có |
Cốp đóng/mở điện | Có |
Mở cốp rảnh tay | Không |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Da Vernasca |
Massage ghế lái | Không |
Massage ghế phụ | Không |
Ghế phụ chỉnh điện | Có |
Nhớ vị trí ghế lái | 2 vị trí |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Không |
Bảng đồng hồ tài xế | LCD 12,3 inch |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da |
Chìa khoá thông minh | Có |
Khởi động nút bấm | Có |
Cửa hít | Không |
Điều hoà | 3 vùng tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Cửa kính một chạm | Có |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có |
Màn hình trung tâm | 10,25 inch cảm ứng |
Kết nối Apple CarPlay | Có |
Kết nối Android Auto | Có |
Ra lệnh giọng nói | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Hệ thống loa | 12 |
Kết nối WiFi | Có |
Kết nối AUX | Có |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Sạc không dây | Không |
Sưởi vô-lăng | Không |
Hỗ trợ vận hành |
Công nghệ an toàn | |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Có |