Đánh giá xe Beijing X7 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
Beijing X7 2022 là phiên bản nâng cấp giữa vòng đời của mẫu Crossover đến từ Trung Quốc với nhiều điểm nhấn mới mẻ, cùng với đó là khá nhiều trang bị hiện đại.
Mẫu xe này được giới thiệu tại thị trường Việt Nam vào khoảng cuối năm 2020 với giá bán cho phiên bản thấp nhất là 688 triệu đồng, phiên bản nâng cấp lần này đến tay khách hàng với giá 708 triệu đồng.
Beijing X7 được định vị trong phân khúc xe ô tô 5 chỗ gầm cao, cạnh tranh trực tiếp với những cái tên đến từ Nhật Bản như Honda CRV, Mazda CX-5 hay mẫu xe đến từ Hàn Quốc là Hyundai Tucson. Tuy nhiên, nếu so sánh với các đối thủ, thì mẫu xe này có lợi thế về giá bán khi rẻ hơn các đối thủ từ 200-300 triệu đồng.
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại tỉnh thành khác |
1.5 MT | 528.000.000 | 614.000.000 | 603.000.000 | 584.000.000 |
1.5 Elite | 658.000.000 | 759.000.000 | 746.000.000 | 727.000.000 |
1.5 Premium | 698.000.000 | 804.140.000 | 790.000.000 | 771.180.000 |
Beijing X7 được xây dựng trên nền tảng khung gầm BFMA mới của BAIC. So với những mẫu CUV hạng C khác, Beijing X7 có thân hình bề thế hơn với kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4.710 x 1.892 x 1.715 mm.
Toàn bộ hệ thống đèn ở phần đầu xe đều được ứng dụng công nghệ LED phù hợp với xu hướng thiết kế đến từ tương lai. Đa số các đường nét ở đầu xe là các đường thẳng giúp Beijing X7 trông rộng hơn thực tế khi nhìn từ trực diện.
Chiếm diện tích lớn nhất là bộ lưới tản nhiệt dạng hình lục giác sơn đen bóng toát lên vẻ nam tính, thể thao. Hai cụm đèn trước được nối liền bởi một thanh nẹp crom sáng bóng được sắp xếp hài hòa. Nét cơ bắp, mạnh mẽ của Beijing X7 2023 còn được thể hiện rõ qua những đường gân dập nổi ở nắp capo.
Beijing X7 sở hữu phần hông xe “nuột nà” với những đường nét bo tròn tinh tế mang đến cái nhìn chuyển động dù xe đang đứng yên. Điểm nhất đắt giá nhất chính là tay nắm cửa có khả thể chìm vào trong khi di chuyển và tự động lồi ra để người dùng mở cửa. Tính năng này giống hệt với với xe sang Range Rover Evoque.
Phần mui xe có thiết kế thấp dần về sau mang đến cái nhìn thời thượng, cá tính. Để đảm bảo sự riêng tư cho hành khách, hàng ghế sau đã được trang bị cửa kính tối màu. “Dàn chân” bên dưới có kích thước 18 inch hoặc 19 inch, cấu trúc 5 chấu kép dạng xoáy thể thao.
Nhìn vào đuôi xe Beijing X7, khách hàng sẽ dễ dàng liên tưởng đến mẫu SUV Việt Nam VinFast Lux thông qua phần đèn hậu nối liền, tạo điểm nhấn bằng các nét đứt. Hệ thống ống xả kép có dạng hình thang được đặt đối xứng trông rất hài hòa.
Khám phá khoang cabin của Beijing X7 2023, khách hàng sẽ càng bất ngờ hơn trước sự hiện đại choáng ngợp tưởng chừng chỉ có trên những mẫu xe sang của Đức.
Khoang lái của Beijing X7 thực sự tạo ra bầu trời công nghệ với các trang bị hiện đại nhất. Điểm nhấn đầu tiên là màn hình kép 12.3 inch bao gồm cụm đồng hồ với màn hình giải trí trung tâm giống hệt với những chiếc xe “Mẹc” với độ hiển thị sắc nét ấn tượng.
Điểm nổi bật kế tiếp là màn hình cảm ứng điều chỉnh dàn điều họa tại khu vực cần số thường chỉ xuất hiện trên các sản phẩm của Land Rover.
Trong khi đó, cần số dạng máy bay phản lực dễ khiến khách hàng liên tưởng đến những mẫu xe của Audi. Vô lăng của Beijing X7 có thiết kế dạng đáy phẳng tạo cảm giác lái thích thú kết hợp cùng nhiều nút bấm tiện lợi hiện đại.
Với lợi thế trục cơ sở dài tới 2800 mm nhưng chỉ có 2 hàng ghế, hành khách sẽ có không gian để chân rất thoải mái. Trong khi đó, Honda CRV 2023 có chiều dài cơ sở 2660 mm nhưng có đến 3 hàng ghế. Không những vậy, Beijing X7 còn sở hữu cửa sổ trời toàn cảnh – trang bị hiếm hoi trong phân khúc CUV hạng C.
Các bản thường của Beijing X7 2023 chỉ sở hữu ghế ngồi bọc nỉ và hàng ghế đầu chỉ có thể chỉnh tay. Trong khi bản cao cấp nhất có ghế ngồi bọc da, hàng ghế đầu có tính năng chỉnh điên, riêng ghế lái có thêm bộ nhớ vị trí và tính năng sưởi/thông gió cho cả 2 hàng ghế.
Danh sách hệ thống thông tin giải trí trên Beijing X7 vẫn chưa được công bố đầy đủ. Trước mắt, “tân binh” đang sở hữu:
Beijing X7 được xây dựng dựa trên nền tảng BMFA của BAIC và các đối tác hợp tác để phát triển. Xe có khả năng lắp các hệ truyền động tùy chọn như xăng, dầu và Hybrid. Phiên bản được bàn giao tại Việt Nam lần này sử dụng động cơ xăng.
Cụ thể, xe sử dụng khối động cơ twin turbo 1.5L, cho công suất tối đa đạt 188 hp và momen xoắn cực đại đạt 275 Nm. Kết hợp với hệ dẫn động cầu trước FWD, xe sử dụng hộp số tự động 6 cấp cho phiên bản MT, phiên bản Elite, Premium sử dụng hộp số 7 cấp sử dụng phanh tay và cần số điện tử.
Mẫu crossover 5 chỗ được trang bị 3 chức năng lái xe khác nhau gồm:chế độ tiết kiệm nhiên liệu, chế độ lái tiêu chuẩn và chế độ lái thể thao.
Hệ thống an toàn trên BAIC Beijing X7 được cho là vượt trội hơn hẳn các đối thủ khi sở hữu loạt công nghệ hiện đại như: Chống bó cứng phanh ABS; Phân phối lực phanh điện tử EBD; Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA; Cân bằng điện tử VSC; Hỗ trợ khởi hành ngang dốc/đổ đèo;
Camera lùi/camera 360 độ hiển thị 3D; Cảm biến hỗ trợ đỗ xe; Cảnh báo quá tốc độ; Cảnh báo chệch làn/hỗ trợ giữ làn; Đèn pha thông minh; Cảnh báo điểm mù; Ga tự động thích ứng; Hỗ trợ lái xe khi tắc đường và giảm thiểu va chạm; Phát hiện dấu hiệu mệt mỏi của tài xế…
Mức tiêu thụ nhiên liệu mà nhà sản xuất công bố là khoảng 6,8 lít/100km đường hỗn hợp.
Sở hữu mức giá rẻ bất ngờ nhưng lại sở hữu thiết kế nội ngoại thất và “hàm lượng” không thua kém gì xe sang. Tuy nhiên, khi nhắc đến nguồn gốc xuất xứ từ Trung Quốc, nhiều khách hàng Việt tỏ ra e ngại trước chất lượng thật sự của Beijing X7. Do đó, “tân binh” này sẽ cần phải có thêm thời gian để khẳng định chất lượng của mình.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | Baic, Beijing X7 |
Năm sản xuất | 2022 |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Phân khúc | Crossover (CUV) |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 7 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4623x1855x1679 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.660 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 198 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5.900 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 522 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 57 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.649 |
Lốp, la-zăng | 235/60R18 |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | VTEC 1.5 turbo I4 |
Dung tích (cc) | 1.498 |
Hộp số | Số tự động vô cấp CVT |
Truyền động | FWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | MacPherson |
Treo sau | Liên kết đa điểm |
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt |
Phanh sau | Đĩa |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | Trắng, Titan, Bạc và Đen |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có |
Đèn pha tự động xa/gần | Có |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Có |
Đèn hậu | LED |
Gương chiếu hậu | Gập điện, chỉnh điện, tích hợp xi-nhan LED |
Gập điện/chống chói tự động | Có |
Sấy gương chiếu hậu | Không |
Gạt mưa tự động | Có |
Ăng ten vây cá | Có |
Cốp đóng/mở điện | Không |
Mở cốp rảnh tay | Không |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Da |
Massage ghế lái | Không |
Massage ghế phụ | Không |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Không |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Không |
Sưởi ấm ghế lái | Không |
Sưởi ấm ghế phụ | Không |
Bảng đồng hồ tài xế | Digital |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da |
Hàng ghế thứ hai | Gập 60:40 |
Hàng ghế thứ ba | Gập 50:50, có thể gập phẳng hoàn toàn |
Chìa khoá thông minh | Có |
Khởi động nút bấm | Có |
Điều hoà | Tự động 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Cửa kính một chạm | Có |
Cửa sổ trời | Có |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Có |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có |
Tựa tay hàng ghế trước | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Màn hình trung tâm | cảm ứng 7 inch |
Kết nối Android Auto | Có |
Ra lệnh giọng nói | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có |
Hệ thống loa | 8 |
Kết nối WiFi | Có |
Kết nối AUX | Có |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Có |
Sạc không dây | Có |
Sưởi vô-lăng | Không |
Hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực vô-lăng | Điện |
Đánh lái bánh sau | Không |
Nhiều chế độ lái | Có |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Có |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Có |
Phanh tay điện tử | Có |
Giữ phanh tự động | Có |
Công nghệ an toàn | |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Không |
Cảm biến lùi | Có |
Camera lùi | Có |
Camera 360 độ | Có |
Camera quan sát điểm mù | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không |
Cảnh báo chệch làn đường | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không |