Đánh giá xe Audi A4 2022 kèm hình ảnh chi tiết, thông số kỹ thuật, ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, khuyến mãi, giá bán và giá lăn bánh cập nhật mới nhất 2022.
Audi A4 chính thức được nhập khẩu và phân phối chính hãng tại Việt Nam từ năm 2008, tính đến nay mẫu sedan hạng D này đã trải qua tổng cộng 6 thế hệ.
Audi A4 2022 được phân phối chính hãng tại Việt Nam với phiên bản Audi A4 2.0 TFSI và đây cũng là mẫu xe bán chạy nhất của hãng xe Đức tại Việt Nam ở thời điểm hiện tại.
Audi A4 nằm trong phân khúc xe sedan hạng sang cỡ nhỏ, là đối thủ “không đội trời chung” với Mercedes-Benz C180 và xe BMW 320i…
Audi A4 hiện đang được bán tại thị trường Việt Nam với một phiên bản động cơ duy nhất thay vì 4 tùy chọn như tại Mỹ. Giá xe lăn bánh tại Việt Nam cụ thể như sau:
Sau đây là bảng giá xe chi tiết từng phiên bản mới nhất của Audi A4 2022:
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM |
A4 Sedan | 1.790.000.000 | 2.027.180.700 | 1.991.380.700 |
A4 Sline45 | 1.970.000.000 | 2.228.780.700 | 2.189.380.700 |
A4 Advanced Plus 40 TFS | 1.990.000.000 | 2.340.780.700 | 2.299.380.700 |
Chiếc Audi A4 2022 thu hút mọi ánh nhìn khi di chuyển trên đường với vẻ ngoài đậm chất thể thao và cá tính. Xe sở hữu kích thước tổng thể lần lượt là 4.726 x 2.022 x 1.427 (mm), cùng chiều dài cơ sở 2.820 mm.
Ấn tượng nhất ở thiết kế đầu xe là lưới tản nhiệt hình lục giác “Singleframe” chiếm phần lớn diện tích, gồm những thanh ngang tạo thành hình thác nước đẹp mắt.
“Đôi mắt” của Audi A4 là cụm đèn pha LED được tích hợp khả năng chiếu xa/gần tự động. Để tăng cường độ nổi bật, Audi A4 được trang bị đèn chạy ban ngày dạng LED ấn tượng.
Cản trước có lỗ mở riêng biệt trong cửa hút gió để dẫn luồng không khí vào các vòm bánh xe. Gói ngoại hình S Line tiêu chuẩn bổ sung thêm cản trước được “chạm trổ” nhiều hơn trong khi phần dưới có dạng lưỡi cắt.
Ngoài ra, chất thể thao còn được thể hiện ở nắp ca-pô dạng vỏ sò với 4 nếp gấp, được hỗ trợ bởi chắn bùn trông rõ ràng hơn. Khác hẳn với vẻ mềm mại, uyển chuyển của các mẫu xe Mercedes – Benz, Audi A4 2022 là một chiếc xe thuần tính thể thao.
Điều này được thể hiện rõ nhất ở 2 bên hông xe với những đường gân dập nổi mạnh mẽ, kéo dài từ vòm bánh trước đến vòm bánh sau.
Gương chiếu hậu được phối 2 tông màu lạ mắt, có thể chỉnh/gập điện và tích hợp đèn báo rẽ tiện lợi. Xe sử dụng bộ mâm 17 inch 5 chấu hình chữ y độc đáo, cân đối với tổng thể. Tô điểm hoàn hảo cho thiết kế ngoại thất chiếc A4 của Audi là cụm đèn hậu dạng chữ “C” thanh mảnh, ứng dụng công nghệ LED vô cùng sắc nét.
Điểm cộng lớn cho Audi A4 2022 khi cụm ống xả hình bình hành lệch thay thế ống xả dạng hình tròn ở phiên bản cũ. Chúng được bố trí đối xứng hai bên tạo cái nhìn đậm chất thể thao.
Với kích thước tổng thể khá to lớn cùng chiều dài cơ sở lên tới 2.820 mm, không gian bên trong chiếc xe Audi A4 2022 dư sức làm vừa lòng mọi khách hàng có yêu cầu cao về sự rộng rãi và thoải mái.
Không chỉ vậy, khi bước vào cabin này, người dùng sẽ ngay lập tức cảm nhận được nét sang trọng, tinh tế đến từ việc thiết kế và bố trí các chi tiết, kết hợp với việc sử dụng các chất liệu đắt tiền.
Bảng taplo mang phong cách trẻ trung, mọi chi tiết đều được bố trí một cách hợp lý, thuận tiện cho việc điều khiển của người lái.
Nổi bật trên phần táp lô là vô lăng 3 chấu đa chức năng được bọc da mềm mại, mang đến cảm giác chắc chắn và thoải mái.
Phía sau tay lái là màn hình hiển thị bảng đồng hồ lái 12,3 inch hiển thị đầy đủ thông tin vận hành cũng như tích hợp hệ thống định vị dẫn đường.
Không những thế, Audi A4 2022 còn được tích hợp gương chiếu hậu trong với chức năng chống chói, giúp tài xế có tầm nhìn tốt hơn.
Toàn bộ ghế ngồi trên xe Audi 5 chỗ này đều được bọc da cao cấp với 3 tone màu tùy chọn cực sang trọng, bao gồm: Đen, Be hoặc Xám.
Hàng ghế trước được chăm chút kỹ lưỡng khi có thiết kế thể thao với khả năng điều chỉnh điện và bơm hơi tựa lưng 4 hướng.
Audi A4 2022 hoàn toàn mới được trang bị hệ thống điều hòa tự động cao cấp kiểm soát nhiệt độ 3 vùng độc lập kết hợp với cửa gió cho hàng ghế sau, giúp khoang cabin luôn được bao phủ bởi những làn gió mát lạnh, dễ chịu.
Hệ thống thông tin giải trí của Audi A4 2022 làm nhiều khách hàng bất ngờ khi được cập nhật và nâng cấp khá nhiều những tính năng thú vị như: Màn hình màu 7 inch, giao diện đa phương tiện MMI Radio plus, giao diện âm nhạc Audi cho thiết bị Apple/USB/Bluetooth cùng dàn âm thanh Concert radio mang đến bầu không khí sôi động.
Ngoài ra, Audi A4 2022 còn có một số trang bị nổi bật khác như: Gói đèn trang trí nội thất; cốp khoang hành lý mở tự động; tựa tay trung tâm cho hàng ghế trước; thảm lót sàn trước và sau; bánh xe dự phòng tiết kiệm diện tích, bộ dụng cụ và con đội,…
Tất cả các phiên bản Audi A4 2022 được trang bị một trong hai động cơ được biểu thị bằng 40 hoặc 45. Đều sử dụng động cơ 04 xy lanh, 2.0 lít tăng áp với hệ thống hybrid 12V và hệ dẫn động 04 bánh, hộp số tự động 07 cấp. Công suất sản sinh 201 mã lực và 261 mã lực cho 02 động cơ 40/45.
Audi A4 2022 được trang bị bộ lốp dày cỡ 225/50R17 kết hợp cùng tay lái trợ lực điện, mang đến cảm giác đầm và dịu hơn khi di chuyển trong nội thành, còn trên các đoạn đường cao tốc thì xe mang đến khả năng bức tốc tuyệt vời, ôm cua tốt mà không bị trơn trượt.
Audi A4 2022 có 4 chế độ lái tùy chọn, bao gồm: Tự động, hiệu quả, thoải mái và năng động; dễ dàng thay đổi theo địa hình phù hợp chỉ với một nút điều khiển đơn giản.
Audi A4 2022 có thể tự hào khi những hệ thống an toàn trên xe vinh dự đạt được tiêu chuẩn an toàn 5 sao của tổ chức Euro NCAP và mức cao nhất Top Safety Pick+ của Viện bảo hiểm an toàn xa lộ Mỹ IIHS. Cụ thể, Audi A4 có những tính năng an toàn như:
Audi A4 2022 là mẫu xe hội tụ đầy đủ những tố chất của một chiếc sedan hạng sang cỡ nhỏ thực thụ khi có sự kết hợp hài hòa giữa tính sang trọng, mức tiện nghi cao và trải nghiệm lái ấn tượng.
Xét về thiết kế tổng thể ngoại thất, Audi A4 2022 mang đậm phong cách thể thao, tuy nhiên nhiều chuyên gia cho rằng thực sự thì chiếc Audi A4 chưa hề có đột phá thiết kế so với các phiên bản trước đó.
Thông tin cơ bản | |
Hãng xe | A4, Audi |
Năm sản xuất | 2021 |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Phân khúc | Sedan hạng D |
Kích thước/trọng lượng | |
Số chỗ | 5 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4762x1847x1431 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.820 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 130 |
Bán kính vòng quay (mm) | 5.800 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 460 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 54 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.455 |
Lốp, la-zăng | 225/50R17 |
Động cơ hộp số | |
Kiểu động cơ | TFSI 2.0 Mild-hybrid 12V |
Dung tích (cc) | 1.984 |
Công suất cực đại(mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 190/4200 - 6000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 320/1450 - 4200 |
Hộp số | Số tự động |
Truyền động | FWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 9,82 |
Hệ thống treo/phanh | |
Treo trước | Liên kết đa điểm |
Treo sau | Liên kết đa điểm |
Phanh trước | Đĩa |
Phanh sau | Đĩa |
Ngoại thất | |
Màu ngoại thất | Xanh coban, Xanh moonlight, Xanh gotland, Xám daytona, Xám manhattan, Đỏ tango, Đỏ matador, Nâu argus, Bạc floret, Bạc cuvee, Trắng glacier, Trắng ibis, Đen mythos, Đen bóng |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có |
Đèn pha tự động xa/gần | Không |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu | Không |
Đèn hậu | LED |
Đèn phanh trên cao | Có |
Gương chiếu hậu | Gập điện, chỉnh điện, chống chói tự động |
Gập điện/chống chói tự động | Có |
Sấy gương chiếu hậu | Có |
Gạt mưa tự động | Có |
Ăng ten vây cá | Có |
Cốp đóng/mở điện | Có |
Mở cốp rảnh tay | Không |
Nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Da |
Massage ghế lái | Không |
Massage ghế phụ | Có |
Ghế phụ chỉnh điện | Có (12 hướng) |
Thông gió (làm mát) ghế lái | Không |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | Không |
Sưởi ấm ghế lái | Không |
Sưởi ấm ghế phụ | Không |
Bảng đồng hồ tài xế | Kết hợp 5 inch |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da |
Chìa khoá thông minh | Có |
Khởi động nút bấm | Có |
Điều hoà | Tự động (3 vùng) |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Cửa kính một chạm | Có |
Cửa sổ trời | Không |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có |
Tựa tay hàng ghế trước | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | Không |
Màn hình trung tâm | MMI cảm ứng 10,1 inch |
Kết nối Apple CarPlay | Không |
Kết nối Android Auto | Không |
Ra lệnh giọng nói | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Không |
Hệ thống loa | 10 |
Kết nối WiFi | Không |
Kết nối AUX | Có |
Kết nối USB | Có |
Kết nối Bluetooth | Có |
Radio AM/FM | Có |
Sạc không dây | Không |
Hỗ trợ vận hành | |
Trợ lực vô-lăng | Điện |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control) | Không |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop/Start-Stop) | Có |
Hỗ trợ đánh lái khi vào cua | Có |
Kiểm soát gia tốc | Có |
Phanh tay điện tử | Có |
Giữ phanh tự động | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không |
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | 6 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Không |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Không |
Cảm biến lùi | Có |
Camera lùi | Có |
Camera 360 độ | Không |
Camera quan sát điểm mù | Không |
Cảnh báo điểm mù | Không |
Cảnh báo chệch làn đường | Không |
Hỗ trợ giữ làn | Không |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix | Có |